Bộ Điền trong tiếng Trung là một trong những bộ thủ quan trọng và xuất hiện trong rất nhiều chữ Hán quen thuộc. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bộ Điền tiếng Trung có ý nghĩa gì, cách viết chuẩn, mẹo ghi nhớ và những ví dụ thông dụng nhất để bạn dễ dàng nắm vững bộ thủ này nhanh nhất.
Bộ Điền trong tiếng Trung là gì?
Bộ Điền trong tiếng Trung (田 – tián) là bộ thủ thứ 102, có hình dạng giống một thửa ruộng được chia thành bốn phần. Bộ Điền có thể là một phần của chữ, hoặc là một chữ độc lập.
Bộ Điền thường xuất hiện trong các chữ Hán có liên quan đến nông nghiệp, đất đai, canh tác, địa lý, hoặc các khái niệm về vùng đất và ranh giới. Vì ruộng đất từng là nền tảng của đời sống và văn hóa nông nghiệp Trung Hoa, bộ Điền mang tính biểu tượng rất mạnh và được sử dụng rộng rãi trong chữ Hán.

Khi bộ Điền kết hợp với các bộ thủ khác, chữ thường có những ý nghĩa liên quan đến:
- Nông nghiệp, đất đai, canh tác
- Khu vực, miền, lãnh thổ
- Đơn vị trong làng xã
- Cấu trúc có dạng khung vuông
- Những khái niệm gắn với đất, đồng áng, sản xuất
Chẳng hạn, chữ 男 (nán) – “nam giới” được kết hợp từ bộ Điền (田 – tián) và bộ Lực (力 – lì) xuất phát từ tư tưởng ngày xưa rằng việc lao động đồng áng thuộc về trách nhiệm của đàn ông.
Cách viết bộ Điền trong tiếng Trung
Bộ Điền trong tiếng Trung (田) được cấu tạo từ 5 nét cơ bản và được viết theo quy tắc như sau:
| Thứ tự nét | Tên nét | Hướng viết |
|---|---|---|
| 1 | Sổ (丨) | Kéo nét dọc từ trên xuống dưới ở phía bên trái, tạo cạnh trái của ô vuông. |
| 2 | Nét ngang gập (フ) | Viết nét ngang từ đầu trên của nét sổ và gập xuống. |
| 3 | Ngang (一) | Viết nét ngang ngắn ở giữa từ trái sang phải, |
| 4 | Sổ (丨) | Viết nét sổ dọc ở giữa theo hướng từ trên xuống dưới, |
| 5 | Ngang (一) | Kẻ một nét ngang ở dưới cùng từ trái sang phải để đóng chữ. |
Vị trí của bộ Điền trong chữ Hán
Bộ Điền trong tiếng Trung được sử dụng để cấu tạo rất nhiều chữ Hán thuộc nhiều nhóm nghĩa khác nhau. Tùy vào từng chữ, bộ Điền có thể đứng ở vị trí trên, dưới, trái, phải hoặc đứng độc lập. Hiểu được vị trí và cách chiết tự giúp người học dễ ghi nhớ mặt chữ, liên hệ nghĩa và viết đúng hơn.
- Bộ Điền đứng độc lập: Bộ Điền khi đứng độc lập mang nghĩa gốc là ruộng, đất đai và được dùng để ghép thành các từ vựng liên quan đến đất đai. Ví dụ: 田 (tián – ruộng), 田地 (tiándì – ruộng đất), 田园 (tiányuán – điền viên).
- Bộ Điền đứng ở trên: Đây là vị trí phổ biến nhất của bộ Điền trong các chữ Hán, ví dụ như 男 (nán – nam), 界 (jiè – giới, ranh giới), 胃 (wèi – dạ dày).
- Bộ Điền đứng ở dưới: Bộ Điền cũng có thể là thành phần nằm ở phía dưới của một chữ Hán như 留 (liú – lưu lại), 苗 (miáo – mầm).
- Bộ Điền đứng ở bên trái hoặc phải: Thường gợi nghĩa hoặc gợi hình thanh, ví dụ như 佃 (tián – tá điền),

50 từ vựng phổ biến chứa bộ Điền trong tiếng Trung
Bộ Điền tiếng Trung (田) là một trong những bộ thủ có hình dạng dễ nhận biết nhất trong hệ thống các bộ thủ tiếng Trung. Như chúng ta đã biết ở trên, bộ Điền không thay đổi hình dạng khi kết hợp trong chữ Hán và có thể đứng ở nhiều vị trí trong chữ Hán.
Trong chữ Hán hiện đại ngày nay, một số từ vựng thông dụng chứa bộ Điền bao gồm:
| Chữ Hán | Pinyin | Ý nghĩa |
| 田 | tián | Ruộng, đất đai |
| 福 | fú | Phúc, hạnh phúc |
| 富 | fù | Phú, giàu có, dồi dào |
| 男 | nán | Nam, người đàn ông |
| 界 | jiè | Giới, ranh giới, thế giới |
| 留 | liú | Lưu lại, giữ lại |
| 思 | sī | Suy nghĩ, tư tưởng |
| 苗 | miáo | Mầm, lúa non |
| 甲 | jiǎ | Giáp, cái vỏ (mai rùa) |
| 画 | huà | Vẽ, bức tranh |
| 细 | xì | Nhỏ bé, tinh xảo |
| 申 | shēn | Giờ Thân |
| 由 | yóu | Do, bởi, vì |
| 亩 | mǔ | Mẫu (đơn vị đo diện tích đất) |
| 畏 | wèi | Uý, sợ hãi, kính sợ |
| 胃 | wèi | Vị, dạ dày |
| 雷 | lèi | Sấm chớp |
| 略 | lüè | Lược, sơ lược, mưu lược |
| 累 | lèi | Mệt mỏi, kiệt sức |
| 畸 | jī | Kỳ lạ, không bình thường |
| 畦 | qí | Lô đất, luống rau |
| 畔 | pàn | Bờ (ruộng, sông), bên cạnh |
| 备 | bèi | Chuẩn bị |
| 佃 | tián | Tá điền |
| 疆 | jiāng | Cương, biên giới, ranh giới |
| 畜 | chù / xù | Súc, gia súc (xù); chăn nuôi (chù) |
| 甸 | diàn | Vùng ngoại ô, vùng đất rộng |
| 畴 | chóu | Ruộng, đồng cỏ, phạm vi |
| 男人 | nán rén | Đàn ông (chung chung) |
| 世界 | shì jiè | Thế giới |
| 田家 | tiánjiā | Nhà nông |
| 田地 | tián dì | Đất ruộng, đồng ruộng |
| 田园 | tián yuán | Điền viên, nông thôn |
| 农田 | nóng tián | Ruộng nông nghiệp, đất canh tác |
| 田庄 | tiánzhuāng | Điền trang |
| 稻田 | dào tián | Ruộng lúa |
| 梯田 | tī tián | Ruộng bậc thang |
| 油田 | yóu tián | Mỏ dầu |
| 盐田 | yán tián | Mỏ muối, ruộng muối |
| 煤田 | méi tián | Mỏ than |
| 田鼠 | tián shǔ | Chuột đồng |
| 田主 | tián zhǔ | Điền chủ, chủ đất |
| 畫家 | huàjiā | Họa sĩ |
| 田间 | tián jiān | Ngoài đồng, nông thôn |
| 田径 | tián jìng | Điền kinh |
| 留学生 | liú xué shēng | Du học sinh |
| 保留 | bǎo liú | Bảo lưu, giữ lại |
| 幸福 | xìngfú | Hạnh phúc |
| 画画 | huà huà | Vẽ tranh |
| 图案 | tú àn | Đồ án, hoa văn |
| 战略 | zhàn lüè | Chiến lược |
| 胃口 | wèi kǒu | Khẩu vị |
| 界限 | jièxiàn | Giới hạn, phạm vi |
| 自由 | zì yóu | Tự do |
Mẫu hội thoại chứa bộ Điền trong tiếng Trung
Bộ Điền trong tiếng Trung là một trong những bộ thủ quen thuộc và xuất hiện rất nhiều trong chữ Hán. Không chỉ đứng độc lập trong chữ “田”, bộ này còn góp mặt trong hàng loạt từ vựng thông dụng. Ngay sau đây, hãy cùng đọc qua các mẫu hội thoại và tìm xem đâu là những từ vựng chứa bộ Điền nhé!
Hội thoại 1
A: 下周就是春节了,你准备好回家了吗?
Xià zhōu jiù shì Chūnjié le, nǐ zhǔnbèi hǎo huí jiā le ma?
Tuần sau là Tết rồi, bạn chuẩn bị về nhà chưa?
B: 差不多了,我还想再买一个“福”字贴在门上。
Chàbuduō le, wǒ hái xiǎng zài mǎi yí gè “fú” zì tiē zài mén shàng.
Xong gần hết rồi, tôi còn muốn mua thêm chữ “Phúc” để dán lên cửa.
A: 那很好,贴“福”表示新年平安顺利。
Nà hěn hǎo, tiē “fú” biǎoshì xīnnián píng’ān shùnlì.
Hay đó, dán chữ Phúc tượng trưng cho năm mới bình an suôn sẻ.
B: 不过今天听说明天下午会有雷雨。
Búguò jīntiān tīng shuō míngtiān xiàwǔ huì yǒu léiyǔ.
Nhưng hôm nay nghe nói chiều mai sẽ có mưa sấm.
A: 是啊,天气变化很快,你要注意安全。
Shì a, tiānqì biànhuà hěn kuài, nǐ yào zhùyì ānquán.
Đúng vậy, thời tiết thay đổi nhanh lắm, bạn nhớ cẩn thận.

Hội thoại 2
A: 你最近不是在做新的设计项目吗?进展怎么样?
Nǐ zuìjìn bú shì zài zuò xīn de shèjì xiàngmù ma? Jìnzhǎn zěnmeyàng?
Gần đây bạn đang làm dự án thiết kế mới đúng không? Tiến độ sao rồi?
B: 还不错,不过我们团队在讨论产品的使用界限。
Hái búcuò, búguò wǒmen tuánduì zài tǎolùn chǎnpǐn de shǐyòng jièxiàn.
Cũng ổn, nhưng nhóm mình đang bàn về giới hạn sử dụng của sản phẩm.
A: 嗯,这很重要。要是细节处理不好,客户会不满意。
Ńg, zhè hěn zhòngyào. Yàoshi xìjié chǔlǐ bù hǎo, kèhù huì bù mǎnyì.
Ừ, điều đó rất quan trọng. Nếu xử lý chi tiết không tốt, khách hàng sẽ không hài lòng.
B: 是的,我还在调整画面布局,希望能留下更好的印象。
Shì de, wǒ hái zài tiáozhěng huàmiàn bùjú, xīwàng néng liúxià gèng hǎo de yìnxiàng.
Đúng vậy, tôi đang điều chỉnh bố cục hình ảnh, hy vọng để lại ấn tượng tốt hơn.

Hội thoại 3
A: 你听说了吗?这次考试的毕业标准提高了。
Nǐ tīngshuō le ma? Zhè cì kǎoshì de bìyè biāozhǔn tígāo le.
Bạn nghe chưa? Tiêu chuẩn tốt nghiệp kỳ này tăng lên rồi.
B: 听说了,而且题目也比以前异常地难。
Tīngshuō le, érqiě tímù yě bǐ yǐqián yìcháng de nán.
Nghe rồi, hơn nữa đề thi lần này khó bất thường.
A: 我班里好几个男生考完都说写不完。
Wǒ bānlǐ hǎo jǐ gè nánshēng kǎowán dōu shuō xiě bù wán.
Trong lớp tôi mấy bạn nam thi xong đều nói làm không kịp.
B: 我也差点写不完,不过希望还能通过吧。
Wǒ yě chàdiǎn xiě bù wán, búguò xīwàng hái néng tōngguò ba.
Tôi cũng suýt không xong, nhưng hy vọng vẫn qua.
A: 放心吧,你平时很努力,应该没问题。
Fàngxīn ba, nǐ píngshí hěn nǔlì, yīnggāi méi wèntí.
Yên tâm đi, bình thường bạn học chăm mà, chắc không sao.
Kết luận
Bộ Điền trong tiếng Trung (田) là một bộ thủ tuy đơn giản nhưng lại mang tính ứng dụng rất cao trong chữ Hán. Khi hiểu được hình dạng, thứ tự nét và ý nghĩa gốc của bộ này, bạn sẽ dễ dàng suy đoán nghĩa của nhiều từ mới và ghi nhớ chữ nhanh hơn. Hy vọng Ni Hao Ma đã cung cấp cho bạn nhiều kiến thức bổ ích và đừng quên chờ đón những nội dung khác thú vị hơn nhé!



