Bộ Kim trong tiếng Trung là một trong những bộ thủ quen thuộc trong tiếng Trung, xuất hiện rất nhiều trong các chữ Hán liên quan đến kim loại, tiền bạc hay những vật thể cứng. Việc hiểu rõ bộ Kim không chỉ giúp bạn đoán nghĩa của từ nhanh hơn mà còn ghi nhớ mặt chữ hiệu quả hơn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu bộ Kim là gì, ý nghĩa và cách viết chính xác và những từ vựng chứa bộ Kim thông dụng nhất.
Bộ Kim trong tiếng Trung là gì?
Bộ Kim trong tiếng Trung (金) là một trong 214 bộ thủ quan trọng của chữ Hán, mang ý nghĩa gốc là “kim loại”, “vàng”, “kim khí” hoặc những vật chất có tính rắn chắc, quý giá.
Bộ Kim được viết dưới dạng 金 khi đứng độc lập và thường xuất hiện dưới dạng biến thể 钅 (đứng bên trái) khi kết hợp với các các bộ khác trong chữ Hán. Hình thức rút gọn này giúp chữ cân đối hơn mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa gợi ý về kim loại hoặc những vật dụng liên quan đến sắt thép, công cụ, máy móc.

Khi một chữ Hán có chứa bộ Kim, chữ đó thường có ý nghĩa liên quan đến kim loại, vật cứng, dụng cụ, tiền tệ hoặc một số hành động có liên quan đến việc sử dụng các công cụ kim loại. Chẳng hạn: 铁 (tiě – sắt), 钟 (zhōng – chuông), 钱 (qián – tiền), 钥 (yào – chìa khóa).
- Chữ Hán: 金
- Pinyin: jīn
- Âm Hán Việt: Kim
- Ý nghĩa: Vàng, tiền, kim loại
- Tổng nét: 8
- Nét bút: ノ丶一 一丨丶ノ一
Cách viết bộ Kim trong tiếng Trung
Bộ Kim tiếng Trung (金) được cấu tạo từ 8 nét cơ bản và có thứ tự viết như sau:
| Thứ tự nét | Tên nét | Cách viết |
| 1 | Nét phẩy (丿) | Viết nét phẩy ngắn từ trên xuống dưới, hơi cong về bên trái (phần trên cùng). |
| 2 | Nét mác (乀) | Viết nét mác dài, bắt đầu từ điểm chung với nét phẩy và kéo xuống, hất sang phải. |
| 3 | Nét ngang (一) | Viết nét ngang dài ở giữa, từ trái sang phải. |
| 4 | Nét ngang (一) | Viết thêm một nét ngang dài bên dưới, từ trái sang phải. |
| 5 | Nét sổ (丨) | Viết nét sổ thẳng, xuyên qua hai nét ngang trên, kéo xuống. |
| 6 | Nét chấm (丶) | Viết chấm nhỏ ở bên trái nét sổ đứng vừa viết, dưới nét ngang thứ hai, hướng xuống và sang phải. |
| 7 | Nét phẩy (丿) | Viết nét phẩy nhỏ từ bên phải nét sổ, đối xứng với nét chấm và hướng xuống và sang trái. |
| 8 | Nét ngang (一) | Viết nét ngang cuối cùng ở đáy để khép lại cấu trúc chữ Kim. |
60 từ vựng chứa bộ Kim trong tiếng Trung
Nếu bạn đang muốn tăng khả năng nhận biết chữ Hán, việc học từ vựng theo từng bộ thủ là phương pháp cực kỳ hiệu quả. Phần này sẽ tổng hợp 60 từ vựng có bộ Kim tiếng Trung, giúp bạn làm quen với cấu tạo chữ Hán và ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn.
| STT | Chữ Hán | Pinyin | Ý nghĩa |
|---|---|---|---|
| 1 | 金 | jīn | vàng, kim loại |
| 2 | 钢 | gāng | thép |
| 3 | 铁 | tiě | sắt |
| 4 | 钥 | yào | chìa khóa |
| 5 | 钱 | qián | tiền |
| 6 | 钟 | zhōng | chuông |
| 7 | 银 | yín | bạc |
| 8 | 铜 | tóng | đồng |
| 9 | 钟 | zhōng | chuông, đồng hồ |
| 10 | 铅 | qiān | chì |
| 11 | 铝 | lǚ | nhôm |
| 12 | 锅 | guō | nồi, chảo |
| 13 | 镜 | jìng | gương |
| 14 | 钉 | dīng | đinh |
| 15 | 铲 | chǎn | cái xẻng |
| 16 | 钞 | chāo | tiền giấy |
| 17 | 镑 | bàng | bảng Anh (đơn vị tiền tệ) |
| 18 | 错 | cuò | sai, nhầm lẫn |
| 19 | 锯 | jù | cái cưa |
| 20 | 锐 | ruì | bén, nhạy bén |
| 21 | 铠 | kǎi | áo giáp |
| 22 | 镖 | biāo | phi tiêu, tiêu (vũ khí) |
| 23 | 镰 | lián | lưỡi liềm |
| 24 | 钻 | zuàn | khoan, dùi, đục |
| 25 | 钝 | dùn | cùn (lưỡi dao), đần độn |
| 26 | 镇 | zhèn | trấn áp, trấn giữ |
| 27 | 钗 | chāi | trâm cài tóc |
| 28 | 钏 | chuàn | vòng tay (xuyến tay) |
| 29 | 铩 | shā | tàn phá, làm bị thương |
| 30 | 铧 | huá | lưỡi cày |

| STT | Chữ Hán | Pinyin | Ý nghĩa |
|---|---|---|---|
| 31 | 针 | zhēn | cái kim |
| 32 | 钩 | gōu | móc, câu móc |
| 33 | 锢 | gù | giam cầm, giữ chặt |
| 34 | 钹 | bó | chũm chọe |
| 35 | 铃 | líng | chuông nhỏ |
| 36 | 链 | liàn | dây xích, chuỗi |
| 37 | 钤 | qián | đóng dấu, niêm phong |
| 38 | 锤 | chuí | cái búa |
| 39 | 锁 | suǒ | khóa |
| 40 | 锋 | fēng | lưỡi dao, sắc bén |
| 41 | 锡 | xī | thiếc |
| 42 | 鑫 | xīn | giàu có, thịnh vượng (3 chữ Kim) |
| 43 | 锄 | chú | cuốc, hoe |
| 44 | 钓 | diào | câu (cá) |
| 45 | 铄 | shuò | nóng chảy |
| 46 | 鏖 | áo | chiến đấu ác liệt |
| 47 | 鉴 | jiàn | giám định, thẩm định |
| 48 | 铐 | kào | còng tay |
| 49 | 钳 | qián | cái kìm |
| 50 | 钠 | nà | natri |
| 51 | 钴 | gǔ | coban |
| 52 | 钾 | jiǎ | kali |
| 53 | 钙 | gài | canxi |
| 54 | 锌 | xīn | kẽm |
| 55 | 镍 | niè | niken |
| 56 | 镉 | gé | cadmium |
| 57 | 钛 | tài | titan |
| 58 | 锰 | měng | mangan |
| 59 | 铬 | gè | crôm |
| 60 | 镁 | měi | magie |
Mẫu hội thoại chứa từ vựng có bộ Kim trong tiếng Trung
Sau khi đã nắm vững các từ vựng chứa bộ Kim, bước tiếp theo để ghi nhớ hiệu quả chính là sử dụng chúng trong giao tiếp thực tế. Ở phần này, Ni Hao Ma sẽ cung cấp các mẫu hội thoại đơn giản, dễ hiểu có sử dụng các từ vựng chứa bộ Kim tiếng Trung phổ biến nhất nhé!
Hội thoại 1
A: 你找到你的钥匙了吗?
Nǐ zhǎodào nǐ de yàoshi le ma?
Bạn tìm thấy chìa khóa chưa?
B: 还没呢,我在包里找了半天。
Hái méi ne, wǒ zài bāo lǐ zhǎo le bàntiān.
Chưa, tôi tìm trong túi cả nửa ngày rồi.
A: 会不会掉在公司了?
Huì bù huì diào zài gōngsī le?
Có khi rơi ở công ty không?
B: 有可能。那个门的锁又紧又旧。
Yǒu kěnéng. Nàge mén de suǒ yòu jǐn yòu jiù.
Có khả năng. Ổ khóa ở cửa thì vừa chặt vừa cũ.
A: 现在几点了?
Xiànzài jǐ diǎn le?
Mấy giờ rồi?
B: 六点半,我看了一下钟。
Liù diǎn bàn, wǒ kànle yíxià zhōng.
6 giờ rưỡi, tôi vừa nhìn đồng hồ.
A: 那我们快点回去找吧,不然保安下班了。
Nà wǒmen kuàidiǎn huíqù zhǎo ba, bùrán bǎo’ān xiàbān le.
Vậy chúng ta mau về tìm, kẻo bảo vệ tan ca.

Hội thoại 2
A: 你带钱了吗?
Nǐ dài qián le ma?
Bạn mang tiền chưa?
B: 我带了,不过好像不够。
Wǒ dàile, bùguò hǎoxiàng bú gòu.
Có mang, nhưng hình như không đủ.
A: 那我们去银行取一点吧。
Nà wǒmen qù yínháng qǔ yìdiǎn ba.
Vậy chúng ta ra ngân hàng rút thêm đi.
B: 好,可是我找不到我的钱包和钥匙。
Hǎo, kěshì wǒ zhǎo bùdào wǒ de qiánbāo hé yàoshi.
Được, nhưng tôi không tìm thấy ví và chìa khóa.
A: 你昨天不是放在外套口袋里了吗?
Nǐ zuótiān bú shì fàng zài wàitào kǒudài lǐ le ma?
Hôm qua bạn để trong túi áo khoác mà?
B: 对!我想起来了。钱包里还有几张百元钞票。
Duì! Wǒ xiǎng qǐlái le. Qiánbāo lǐ hái yǒu jǐ zhāng bǎi yuán chāopiào.
Đúng rồi! Tôi nhớ ra rồi. Trong ví còn mấy tờ tiền 100 tệ.
A: 那就不用担心了,够用了。
Nà jiù bú yòng dānxīn le, gòu yòngle.
Thế thì không phải lo nữa, vậy là đủ.

Hội thoại 3
A: 这个零件是铁的吗?看起来有点生锈。
Zhège língjiàn shì tiě de ma? Kàn qǐlái yǒudiǎn shēngxiù.
Bộ phận này bằng sắt à? Trông hơi bị rỉ.
B: 对,是铁的,所以时间久了会生锈。
Duì, shì tiě de, suǒyǐ shíjiān jiǔle huì shēngxiù.
Đúng, bằng sắt nên dùng lâu sẽ rỉ.
A: 要不要换成钢的?更结实也不容易坏。
Yàobùyào huàn chéng gāng de? Gèng jiēshi yě bù róngyì huài.
Có cần đổi sang loại thép không? Chắc hơn và khó hỏng.
B: 我觉得可以。还有这条链子,你看,这个地方断了。
Wǒ juéde kěyǐ. Hái yǒu zhè tiáo liànzi, nǐ kàn, zhège dìfāng duànle.
Tôi thấy được. Với lại sợi xích này, bạn xem, chỗ này bị đứt rồi.
A: 我找一下工具箱,里面应该有备用的钢链和铁针。
Wǒ zhǎo yíxià gōngjùxiāng, lǐmiàn yīnggāi yǒu bèiyòng de gāngliàn hé tiězhēn.
Để tôi tìm hộp dụng cụ, trong đó chắc có xích thép và kim sắt dự phòng.
B: 太好了,换好之后机器应该能正常工作。
Tàihǎo le, huàn hǎo zhīhòu jīqì yīnggāi néng zhèngcháng gōngzuò.
Tốt quá, thay xong chắc máy hoạt động bình thường.
Tổng kết
Bộ Kim là một trong những bộ cơ bản, thường liên quan đến kim loại, đồ vật bằng kim loại hoặc tài sản. Để nhớ bộ Kim trong tiếng Trung hiệu quả, bạn nên kết hợp quan sát hình dạng, luyện viết thường xuyên và học qua các ví dụ thực tế. Hy vọng Ni Hao Ma đã mang lại cho bạn những kiến thức bổ ích và đừng quên theo dõi các bài viết về những bộ thủ khác trong tiếng Trung nhé!



