Bạn từng cảm thấy bối rối khi không biết cách nối các câu trong tiếng Trung cho mượt mà? Nếu bạn đang học tiếng Trung và muốn nâng cao khả năng nói viết, thì việc hiểu và sử dụng đúng các liên từ là điều rất quan trọng. Liên từ trong tiếng Trung giúp nối các ý trong câu, làm cho lời nói và văn viết trở nên mạch lạc, logic hơn. Hãy cùng Ni Hao Ma tìm hiểu về các liên từ phổ biến trong tiếng Trung và cách sử dụng nhé!
Liên từ trong tiếng Trung là gì?
Liên từ (连词, lián cí) là những từ hoặc cụm từ được sử dụng để kết nối các thành phần khác nhau trong câu, chẳng hạn như từ, cụm từ, mệnh đề hoặc thậm chí là các câu văn.

Bản thân liên từ không mang ý nghĩa từ vựng cụ thể khi đứng một mình và không thể đảm nhiệm các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ. Mục đích chính của liên từ là tạo ra sự liên kết, mạch lạc và làm rõ mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các phần của câu, giúp thông điệp trở nên dễ hiểu và trôi chảy hơn. Liên từ thường đứng giữa các thành phần mà chúng kết nối (từ, cụm từ, mệnh đề) hoặc đôi khi đứng ở đầu mệnh đề phụ.
Tìm hiểu thêm: Tân Ngữ Trong Tiếng Trung Và Một Số Lưu Ý
Các loại liên từ trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, liên từ là thành phần ngữ pháp quan trọng dùng để kết nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề trong câu. Dựa vào chức năng và ý nghĩa, liên từ trong tiếng Trung được chia thành nhiều loại khác nhau.
Liên từ đẳng lập
Liên từ đẳng lập dùng để kết nối các yếu tố có vai trò ngữ pháp ngang hàng nhau trong câu. Các yếu tố này có thể là các từ đơn, các mệnh đề hoặc các cụm từ. Đặc điểm của liên từ đẳng lập là chúng thường không tạo ra mối quan hệ phụ thuộc về ngữ pháp giữa các yếu tố mà chúng kết nối. Mỗi phần đều có thể đứng độc lập hoặc có vai trò ngang bằng trong cấu trúc câu.
Liên từ | Pinyin | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
和 / 跟 / 与 | hé / gēn / yǔ | Và, với | 我和你都是学生。 Wǒ hé nǐ dōu shì xuéshēng. → Tôi và bạn đều là học sinh. |
以及 | yǐjí | Cũng như, và | 老师以及同学们都很高兴。 Lǎoshī yǐjí tóngxuémen dōu hěn gāoxìng. → Giáo viên cũng như các bạn học sinh đều rất vui. |
或者 | huòzhě | Hoặc (trần thuật) | 你可以坐车或者走路。 Nǐ kěyǐ zuòchē huòzhě zǒulù. → Bạn có thể đi xe hoặc đi bộ. |
还是 | háishì | Hay là (nghi vấn) | 你要咖啡还是茶? Nǐ yào kāfēi háishì chá? → Bạn muốn cà phê hay trà? |
Liên từ quan hệ tăng tiến
Liên từ quan hệ tăng tiến là loại liên từ được dùng để nối hai hoặc nhiều vế câu có quan hệ nâng cao mức độ, trong đó mệnh đề sau không chỉ tiếp nối mệnh đề trước mà còn bổ sung thông tin mạnh mẽ hơn, sâu sắc hơn hoặc quan trọng hơn.
Liên từ | Pinyin | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
不但…而且 | bùdàn…érqiě | Không những… mà còn | 他不但会说中文,而且说得很好。 Tā bùdàn huì shuō zhōngwén, érqiě shuō de hěn hǎo. → Anh ấy không những biết nói tiếng Trung, mà còn nói rất giỏi. |
不仅…还 | bùjǐn…hái | Không chỉ… mà còn | 她不仅聪明,还很努力。 Tā bùjǐn cōngmíng, hái hěn nǔlì. → Cô ấy không chỉ thông minh mà còn rất chăm chỉ. |
不光…也 | bùguāng…yě | Không chỉ… cũng | 我不光喜欢唱歌,也喜欢跳舞。 Wǒ bùguāng xǐhuān chànggē, yě xǐhuān tiàowǔ. → Tôi không chỉ thích hát mà cũng thích nhảy. |
又…又 | yòu…yòu | Vừa…vừa (dùng với tính từ hoặc động từ) | 他又高又帅。 Tā yòu gāo yòu shuài. → Anh ấy vừa cao vừa đẹp trai. |
甚至 | shènzhì | Thậm chí | 他很喜欢看书,甚至连吃饭的时候也在看。 Tā hěn xǐhuān kànshū, shènzhì lián chīfàn de shíhòu yě zài kàn. → Anh ấy rất thích đọc sách, thậm chí ngay cả khi ăn cũng đọc. |

Liên từ quan hệ tương phản
Liên từ quan hệ tương phản trong tiếng Trung là những liên từ dùng để kết nối hai mệnh đề có nội dung trái ngược, mâu thuẫn, hoặc làm rõ sự bất ngờ trong logic. Thông thường, vế sau thường mang nội dung bất ngờ, bổ sung, hoặc phản bác với vế trước.
Liên từ | Pinyin | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
但是 | dànshì | Nhưng (trang trọng) | 我很累,但是还要工作。 Wǒ hěn lèi, dànshì hái yào gōngzuò. → Tôi rất mệt, nhưng vẫn phải làm việc. |
可是 | kěshì | Nhưng (dùng trong văn nói) | 我喜欢旅行,可是没有时间。 Wǒ xǐhuān lǚxíng, kěshì méiyǒu shíjiān. → Tôi thích du lịch, nhưng không có thời gian. |
然而 | rán’ér | Tuy nhiên (văn viết, trang trọng) | 他做了很多准备,然而还是失败了。 Tā zuò le hěn duō zhǔnbèi, rán’ér háishì shībàile. → Anh ấy đã chuẩn bị rất kỹ, tuy nhiên vẫn thất bại. |
却 | què | Nhưng lại (nhấn mạnh đối lập) | 她看起来很冷淡,却很关心别人。 Tā kàn qǐlái hěn lěngdàn, què hěn guānxīn biérén. → Cô ấy trông có vẻ lạnh lùng, nhưng lại rất quan tâm người khác. |
尽管…还是 | jǐnguǎn…háishì | Mặc dù… vẫn… | 尽管下雨,我们还是出发了。 Jǐnguǎn xiàyǔ, wǒmen háishì chūfā le. → Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn lên đường. |
虽然…但是/可是… | suīrán…dànshì/kěshì… | Tuy…nhưng | 虽然下雨了,但是我们还是要去。 Suīrán xiàyǔ le, dànshì wǒmen háishi yào qù. → Tuy trời mưa rồi, nhưng chúng tôi vẫn phải đi. |
Liên từ quan hệ nhân quả
Liên từ quan hệ nhân quả được sử dụng để nối hai mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Đây là một loại liên từ tiếng Trung cực kỳ phổ biến trong cả văn nói và văn viết tiếng Trung, giúp câu văn rõ ràng và mạch lạc hơn khi diễn tả lý do và kết quả của một hành động, sự việc.
Liên từ | Pinyin | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
因为……所以…… | yīnwèi… suǒyǐ… | Bởi vì… nên… (văn nói) | 因为下雨,所以我没去。 Yīnwèi xiàyǔ, suǒyǐ wǒ méi qù. → Vì trời mưa nên tôi không đi. |
由于……因此…… | yóuyú… yīncǐ… | Do… nên… (trang trọng) | 由于工作太忙,因此我没时间旅行。 Yóuyú gōngzuò tài máng, yīncǐ wǒ méi shíjiān lǚxíng. → Do công việc bận nên tôi không có thời gian du lịch. |
既然……就…… | jìrán… jiù… | Nếu đã… thì… | 既然你来了,我们就一起吃饭吧。 Jìrán nǐ lái le, wǒmen jiù yìqǐ chīfàn ba. → Nếu đã đến rồi thì cùng ăn nhé. |
因此 | yīncǐ | Do đó / Vì vậy (văn viết) | 他迟到了,因此错过了会议。 Tā chídào le, yīncǐ cuòguò le huìyì. → Anh ấy đến muộn, do đó lỡ cuộc họp. |
所以 | suǒyǐ | Vì vậy / Cho nên (văn nói) | 我生病了,所以没去上课。 Wǒ shēngbìng le, suǒyǐ méi qù shàngkè. → Tôi bị bệnh, vì vậy không đi học. |

Liên từ điều kiện
Liên từ điều kiện trong tiếng Trung là những từ dùng để diễn đạt giả định, điều kiện xảy ra một hành động, sự việc nào đó. Liên từ điều kiện thường xuất hiện trong các mẫu câu mang tính giả định, nếu… thì…, tương tự như trong tiếng Việt. Các liên từ trong tiếng Trung như 如果 (rúguǒ), 要是 (yàoshi), 假如 (jiǎrú) thường được dùng để nêu điều kiện, kết hợp với 就 (jiù), 那 (nà) ở vế sau để biểu thị kết quả.
Liên từ | Pinyin | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
如果……就…… | rúguǒ…jiù… | Nếu… thì… | 如果明天下雨,我们就不去爬山了。 Rúguǒ míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù bú qù páshān le. → Nếu ngày mai mưa, chúng tôi sẽ không đi leo núi. |
要是……就…… | yàoshi…jiù… | Nếu… thì… (thân mật hơn) | 要是你有空,就来我家玩吧。 Yàoshi nǐ yǒu kòng, jiù lái wǒ jiā wán ba. → Nếu bạn rảnh, thì đến nhà mình chơi nhé. |
假如……就…… | jiǎrú…jiù… | Giả sử… thì… | 假如我中了彩票,我就环游世界。 Jiǎrú wǒ zhòng le cǎipiào, wǒ jiù huányóu shìjiè. → Giả sử tôi trúng số, tôi sẽ đi vòng quanh thế giới. |
只要……就…… | zhǐyào…jiù… | Chỉ cần… thì… | 只要努力学习,就能考上好大学。 Zhǐyào nǔlì xuéxí, jiù néng kǎoshàng hǎo dàxué. → Chỉ cần học chăm chỉ, thì có thể đậu đại học tốt. |
除非……才…… | chúfēi…cái… | Trừ khi… thì mới… | 除非你亲自去,他才会相信你。 Chúfēi nǐ qīnzì qù, tā cái huì xiāngxìn nǐ. → Trừ khi bạn tự mình đi, anh ấy mới tin bạn. |
无论/不论/不管…都/也.. | wúlùn/bùlùn/bùguǎn…dōu/yě… | Bất kể…đều/cũng… | 无论多忙,他都会锻炼身体。 Wúlùn duō máng, tā dōu huì duànliàn shēntǐ. → Bất kể bận đến mấy, anh ấy đều sẽ tập thể dục. |
Liên từ tiếp nối
Liên từ tiếp nối là loại liên từ dùng để chỉ ra mối quan hệ liên tiếp về thời gian hoặc trình tự hành động giữa các mệnh đề hoặc các câu. Chúng kết nối các sự việc, hành động theo một chuỗi diễn ra hợp lý, từ sự việc này dẫn đến sự việc khác. Do chức năng chỉ trình tự, liên từ tiếng Trung tiếp nối được dùng rất nhiều trong văn nói và văn viết khi muốn kể lại một câu chuyện, một quá trình làm việc, hay hướng dẫn các bước thực hiện.
Liên từ | Pinyin | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
然后 | ránhòu | Sau đó | 我先去超市,然后去银行。 Wǒ xiān qù chāoshì, ránhòu qù yínháng. → Tôi đi siêu thị trước, sau đó đi ngân hàng. |
接着 | jiēzhe | Tiếp theo | 他吃完饭,接着看电视。 Tā chī wán fàn, jiēzhe kàn diànshì. → Anh ấy ăn xong cơm, rồi tiếp tục xem tivi. |
后来 | hòulái | Về sau, sau này | 她先去了北京,后来去了上海。 Tā xiān qù le Běijīng, hòulái qù le Shànghǎi. → Cô ấy đi Bắc Kinh trước, sau đó đến Thượng Hải. |
紧接着 | jǐn jiēzhe | Ngay sau đó | 火警响了,紧接着大家就跑出了大楼。 Huǒjǐng xiǎng le, jǐn jiēzhe dàjiā jiù pǎo chū le dàlóu. → Chuông báo cháy vang lên, ngay sau đó mọi người chạy ra khỏi tòa nhà. |
再 | zài | Rồi lại, sau đó | 他先洗脸,再刷牙。 Tā xiān xǐliǎn, zài shuāyá. → Anh ấy rửa mặt trước, sau đó đánh răng. |

Liên từ chỉ mục đích
Liên từ chỉ mục đích là những từ dùng để liên kết hai mệnh đề mà trong đó mệnh đề sau thể hiện mục đích, mục tiêu của hành động được nêu ở mệnh đề trước. Những liên từ này giúp người học diễn đạt rõ ràng lý do của hành động và thường đi kèm với mệnh đề mang ý nghĩa như: “để…”, “nhằm…”, “cho mục đích là…”.
Liên từ | Pinyin | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
为了 | wèile | để, vì | 为了提高中文水平,我每天练习说中文。 Wèile tígāo zhōngwén shuǐpíng, wǒ měitiān liànxí shuō zhōngwén. → Để nâng cao trình độ tiếng Trung, tôi luyện nói tiếng Trung mỗi ngày. |
以便 | yǐbiàn | để tiện, nhằm | 我们早点出发,以便赶上火车。 Wǒmen zǎodiǎn chūfā, yǐbiàn gǎnshàng huǒchē. → Chúng tôi xuất phát sớm để tiện bắt kịp chuyến tàu. |
以免 | yǐmiǎn | để tránh | 他带了伞,以免下雨。 Tā dàile sǎn, yǐmiǎn xiàyǔ. → Anh ấy mang theo ô để tránh bị mưa. |
好让 | hǎoràng | để cho, nhằm | 我提前做好准备,好让考试顺利通过。 Wǒ tíqián zuò hǎo zhǔnbèi, hǎoràng kǎoshì shùnlì tōngguò. → Tôi chuẩn bị trước để kỳ thi diễn ra suôn sẻ. |
Tổng kết
Qua bài viết trên của Ni Hao Ma, bạn đã được tìm hiểu đầy đủ về các loại liên từ trong tiếng Trung. Mỗi loại liên từ đều mang chức năng ngữ pháp và sắc thái ý nghĩa riêng biệt, nếu biết vận dụng đúng sẽ giúp câu văn mạch lạc và giàu biểu đạt hơn. Hy vọng rằng bài viết này đã mang đến cho bạn không chỉ kiến thức mà còn cả cảm hứng để tiếp tục hành trình chinh phục tiếng Trung.