Thành ngữ là một phần không thể thiếu trong ngôn ngữ và văn hóa của bất kỳ quốc gia nào. Với lịch sử hàng ngàn năm, tiếng Trung sở hữu một kho tàng thành ngữ phong phú và giàu ý nghĩa. Trong bài viết này, Ni Hao Ma sẽ giới thiệu 100 câu thành ngữ tiếng Trung hay và thông dụng nhất kèm theo ý nghĩa để giúp bạn hiểu hơn về văn hóa Trung Hoa.
100 câu thành ngữ tiếng Trung hay
Các thành ngữ tiếng Trung, hay còn gọi là “chengyu” (成语), là những cụm từ ngắn gọn, thường mang tính ẩn dụ, truyền tải một ý nghĩa sâu sắc, thường được rút ra từ các câu chuyện lịch sử hoặc văn học cổ điển.
Các câu thành ngữ Trung Quốc thường ngắn gọn, súc tích nhưng ẩn chứa triết lý sống, kinh nghiệm thực tiễn và những bài học quý giá được thế hệ trước đúc kết. Ngay sau đây, chúng ta sẽ cùng khám phá 100 câu thành ngữ tiếng Trung hay nhất kèm giải nghĩa để bạn hiểu rõ hơn:
STT | Thành Ngữ | Phiên Âm | Dịch Nghĩa | Giải Thích Ý Nghĩa |
---|---|---|---|---|
1 | 一箭双雕 | yī jiàn shuāng diāo | Nhất tiễn song điêu | Một công đôi việc, một mũi tên trúng hai con chim |
2 | 画蛇添足 | huà shé tiān zú | Vẽ rắn thêm chân | Làm việc thừa thãi, không cần thiết. |
3 | 亡羊补牢 | wáng yáng bǔ láo | Mất bò mới lo làm chuồng | Làm việc mà không cân nhắc, đề phòng hậu quả. |
4 | 塞翁失马 | sài wēng shī mǎ | Tái ông mất ngựa | Sự đời khó lường, trong phúc có họa, trong họa có phúc. |
5 | 拔苗助长 | bá miáo zhù zhǎng | Nhổ mạ giúp lúa mọc | Hành động nóng vội mà làm hỏng việc. |
6 | 井底之蛙 | jǐng dǐ zhī wā | Ếch ngồi đáy giếng | Người có tầm nhìn hạn hẹp, thiếu hiểu biết về thế giới bên ngoài. |
7 | 鸡犬不宁 | jī quǎn bù níng | Gà chó không yên | Hoàn cảnh hỗn loạn. |
8 | 自相矛盾 | zì xiāng máo dùn | Tự mình mâu thuẫn | Lời nói hoặc hành động trái ngược nhau, không nhất quán. |
9 | 破釜沉舟 | pò fǔ chén zhōu | Đập nồi dìm thuyền | Quyết tâm làm gì đó đến cùng, không để lại đường lui. |
10 | 杯弓蛇影 | bēi gōng shé yǐng | Bóng rắn trong cốc | Lo lắng thái quá, nghi ngờ quá mức. |
11 | 入木三分 | rù mù sān fēn | Nhập mộc tam phân | Những tác phẩm, ý tưởng hay lời nói sâu sắc, ấn tượng. |
12 | 狐假虎威 | hú jiǎ hǔ wēi | Cáo mượn oai hùm | Lợi dụng quyền thế của kẻ mạnh để hù dọa hoặc trấn áp người khác. |
13 | 胸有成竹 | xiōng yǒu chéng zhú | Trong lòng đã có cây trúc | Có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, sẵn sàng đối phó với mọi tình huống. |
14 | 掩耳盗铃 | yǎn ěr dào líng | Bịt tai trộm chuông | Tự mình lừa mình, không lừa được người khác. |
15 | 画龙点睛 | huà lóng diǎn jīng | Vẽ rồng thêm mắt | Thêm một chi tiết nhỏ nhưng làm nổi bật toàn bộ, mang lại sức sống. |
16 | 水落石出 | shuǐ luò shí chū | Nước rút đá lộ | Sự thật sẽ được làm sáng tỏ theo thời gian. |
17 | 如鱼得水 | rú yú dé shuǐ | Như cá gặp nước | Làm việc trong môi trường thuận lợi, phù hợp với khả năng. |
18 | 举一反三 | jǔ yī fǎn sān | Học một biết mười, suy một ra ba | Khả năng tư duy nhanh nhạy, học hỏi hiệu quả. |
19 | 青出于蓝 | qīng chū yú lán | Xanh vượt qua lam; trò giỏi hơn thầy | Học trò xuất sắc vượt qua thầy giáo. |
20 | 饮水思源 | yǐn shuǐ sī yuán | Uống nước nhớ nguồn | Luôn biết ơn những người đã giúp đỡ mình. |
21 | 骑虎难下 | qí hǔ nán xià | Cưỡi hổ khó xuống; đâm lao thì phải theo lao | Tình thế khó xử, dù biết là sai lầm nhưng không thể dừng lại. |
22 | 鸡毛蒜皮 | jī máo suàn pí | Lông gà vỏ tỏi | Chuyện vặt vãnh, không đáng quan tâm. |
23 | 否极泰来 | pǐ jí tài lái | Khổ tận cam lai | Khi vận rủi đến cực điểm thì vận may sẽ đến. |
24 | 四面楚歌 | sì miàn chǔ gē | Tứ bề thọ địch | Lâm vào tình thế khó khăn, không có đường thoát. |
25 | 孤掌难鸣 | gū zhǎng nán míng | Một bàn tay không tạo nên tiếng | Một cây làm chẳng nên non. |
26 | 天衣无缝 | tiān yī wú fèng | Áo trời không đường chỉ | Hoàn hảo, không có kẽ hở hoặc thiếu sót. |
27 | 雪中送炭 | xuě zhōng sòng tàn | Tặng than trong ngày tuyết | Giúp đỡ kịp thời khi người khác đang gặp khó khăn. |
28 | 九牛一毛 | jiǔ niú yī máo | Chín trâu mất một sợi lông | Rất nhỏ bé, không đáng kể so với toàn thể. |
29 | 守株待兔 | shǒu zhū dài tù | Ôm cây đợi thỏ | Chỉ biết trông chờ may mắn thay vì tự mình cố gắng. |
30 | 见风使舵 | jiàn fēng shǐ duò | Lựa gió bỏ buồm | Không có chinh kiến, gió chiều nào theo chiều ấy |
31 | 马到成功 | mǎ dào chéng gōng | Mã đáo thành công | Thành ngữ để chúc may mắn và thành công ngày xưa. |
32 | 胜不骄败不馁 | shèng bù jiāo bài bù nǎi | Thắng không kiêu, bại không nản | Thái độ khiêm tốn, kiên tri trước mọi thành công hay thất bại |
33 | 锦上添花 | jǐn shàng tiān huā | Thêu hoa trên gấm | Làm cho điều tốt đẹp càng trở nên hoàn hảo hơn. |
34 | 顺手牵羊 | shùn shǒu qiān yáng | Thuận tay dắt dê | Ám chỉ hành vi trộm cắp nhỏ lẻ, lợi dụng lúc sơ hở, không ai để ý |
35 | 杀鸡儆猴 | shā jī jǐng hóu | Giết gà dọa khỉ | Trừng phạt người này để răn đe người khác. |
36 | 鹤立鸡群 | hè lì jī qún | Hạc giữa bầy gà | Nổi bật, vượt trội so với những người xung quanh. |
37 | 害群之马 | hài qún zhī mǎ | Con ngựa phá bầy | Người gây ảnh hưởng xấu đến tập thể. |
38 | 对牛弹琴 | duì niú tán qín | Đàn gảy tai trâu | Nói điều cao xa mà người nghe không hiểu hoặc không trân trọng. |
39 | 以卵击石 | yǐ luǎn jī shí | Lấy trứng chọi đá | Làm việc không lượng sức. |
40 | 杯水车薪 | bēi shuǐ chē xīn | Chén nước cứu xe lửa | Sự giúp đỡ nhỏ bé không đủ để giải quyết vấn đề lớn. |
41 | 春风得意 | chūn fēng dé yì | Xuân phong đắc ý | Cực kỳ hài lòng và thành công trong sự nghiệp hoặc cuộc sống. |
42 | 画饼充饥 | huà bǐng chōng jī | Đói ăn bánh vẽ | Những ảo tưởng, hứa hẹn không thực tế. |
43 | 纸上谈兵 | zhǐ shàng tán bīng | Bàn chuyện binh trên giấy | Lý thuyết suông, không có giá trị thực tiễn. |
44 | 水滴石穿 | shuǐ dī shí chuān | Nước chảy đá mòn | Kiên trì sẽ đạt được kết quả. |
45 | 狼狈为奸 | láng bèi wéi jiān | Lang bối vi gian | Hai kẻ xấu cấu kết với nhau để làm điều bất chính. |
46 | 欲速则不达 | yù sù zé bù dá | Dục tốc bất đạt | Nóng vội thường dẫn đến thất bại, cần kiên nhẫn. |
47 | 打草惊蛇 | dǎ cǎo jīng shé | Đánh cỏ động rắn | Rút dây động rừng, muốn làm nhưng e ngại ảnh hưởng nhiều người. |
48 | 狗急跳墙 | gǒu jí tiào qiáng | Chó cùng nhảy tường | Tương tự như chó cùng rứt giậu, tức nước vỡ bờ. |
49 | 吃里扒外 | chī lǐ pá wài | Ăn cây táo rào cây sung | Người hưởng lợi từ nơi này nhưng lại đi làm lợi cho nơi khác. |
50 | 扶摇直上 | fú yáo zhí shàng | Phất lên như diều gặp gió | Sự thăng tiến nhanh chóng, vượt bậc. |
STT | Thành Ngữ | Phiên Âm | Dịch Nghĩa | Giải Thích Ý Nghĩa |
---|---|---|---|---|
51 | 虚张声势 | xū zhāng shēng shì | Thùng rỗng kêu to | Mạnh miệng nhưng không có thực lực. |
52 | 千钧一发 | qiān jūn yī fà | Ngàn cân treo sợi tóc | Tình thế nguy cấp. |
53 | 盲人摸象 | máng rén mō xiàng | Người mù xem voi | Nhìn nhận vấn đề phiến diện. |
54 | 百发百中 | bǎi fā bǎi zhòng | Trăm phát trăm trúng | Làm việc gì cũng thành công, không thất bại. |
55 | 鱼与熊掌不可兼得 | yú hé xióng zhǎng bù kě jiān de | Cá và chân gấu không thể có cả hai | Phải lựa chọn giữa hai mong muốn của mình. |
56 | 老马识途 | lǎo mǎ shí tú | Ngựa già quen đường | Người có kinh nghiệm, từng trải. |
57 | 狼心狗肺 | láng xīn gǒu fèi | Lòng lang dạ sói | Kẻ có lòng dạ độc ác, mất nhân tính. |
58 | 乐不思蜀 | lè bù sī shǔ | Vui quên đất Thục | Quá vui vẻ nên quên đi quê hương hoặc trách nhiệm. |
59 | 东山再起 | dōng shān zài qǐ | Đông Sơn tái khởi | Vực dậy sau thất bại, tái xuất thành công. |
60 | 猫哭老鼠 | māo kū láo shǔ | Mèo khóc chuột | Nước mắt cá sấu, lòng trắc ẩn giả tạo. |
61 | 千里之堤毁于蚁穴 | qiān lǐ zhī dī, kuì yú yǐ xué | Con đê nghìn dặm vỡ vì ổ mối | Những sai lầm lớn thường bắt nguồn từ những sơ hở, sai sót nhỏ nhặt |
62 | 金无足赤 | jīn wú zú mà | Vàng không tinh khiết | Nhân vô thập toàn, con người không thể hoàn hảo. |
63 | 退一步海阔天空 | tuì yī bù hǎi kuò tiān kōng | Lùi một bước là trời cao biển rộng | Đôi khi con người nên biết nhượng bộ để mở ra nhiều cơ hội hơn. |
64 | 龙生龙,凤生凤 | lóng shēng lóng, fèng shēng fèng | Rồng sinh rồng, phượng sinh phượng | Con cái giống cha mẹ, con cháu thừa hưởng phẩm hạnh của tổ tiên. |
65 | 笨鸟先飞 | bèn niǎo xiān fēi | Chim chậm bay trước | Người không thông minh thiên bẩm phải nỗ lực sớm hơn để thành công. |
66 | 按图索骥 | àn tú suǒ jì | Dựa theo tranh vẽ tìm ngựa tốt | Làm việc cứng nhắc, không linh hoạt. |
67 | 鹬蚌相争,渔翁得利 | yù bàng xiāng zhēng, yú rén dé lì | Trai cò tranh nhau, ngư ông đắc lợi | Hai bên tranh chấp nhau kịch liệt, cuối cùng người ngoài được lợi. |
68 | 青黄不接 | qīng huáng bù jiē | Xanh vàng không tiếp nối | Lúa chín đã hết lúa xanh chưa chín, ám chỉ tình huống thiếu thốn. |
69 | 鸡犬升天 | jī quǎn shēng tiān | Gà chó lên trời | Một người làm quan cả họ được nhờ |
70 | 方枘圆凿 | fāng ruì yuán záo | Mộng vuông lỗ tròn | Nồi tròn vung méo, không phù hợp với nhau. |
71 | 大海捞针 | dà hǎi lāo zhēn | Mò kim đáy bể | Việc bất khả thi, không thể làm được. |
72 | 一言九鼎 | yī yán jiǔ dǐng | Nhất ngôn cửu đỉnh | Một lời nặng nghìn cân, lời nói có trọng lượng |
73 | 一针见血 | yī zhēn jiàn xiě | Chỉ một mũi kim đã thấy được máu | Nói trúng tim đen, lời nói hoặc hành động đi thẳng vào trọng tâm |
74 | 隔岸观火 | Gé àn guān huǒ | Đứng ở bờ bên kia sông nhìn lửa cháy. | Đứng ngoài sự việc, chỉ quan sát mà không hề có ý định giúp đỡ, can thiệp. |
75 | 种瓜得瓜,种豆得豆 | zhòng guā dé guā, zhòng dòu dé dòu | Gieo dưa được dưa, gieo đậu được đậu | Gieo nhân nào gặt quả nấy. |
76 | 引狼入室 | yǐn láng rù shì | Dẫn sói vào nhà | Tạo điều kiện cho kẻ xấu làm hại mình, rước họa vào thân. |
77 | 口蜜腹剑 | kǒu mì fù jiàn | Miệng mật bụng kiếm | Khẩu Phật tâm xà, vẻ ngoài thân thiện nhưng bên trong xảo quyệt. |
78 | 叶公好龙 | yè gōng hào lóng | Diệp Công thích rồng | Chỉ tỏ vẻ yêu thích nhưng thật sự thì không. |
79 | 空穴来风 | kōng xué lái fēng | Gió không thổi vào lỗ trống | Mọi tin đồn đều xuất phát từ một nguyên nhân nào đó |
80 | 临渊羡鱼 | lín yuān xiàn yú | Đến ao ngắm cá | Chỉ việc ước mơ, mong muốn một điều gì đó mà không chịu hành động |
81 | 草船借箭 | cǎo chuán jiè jiàn | Thuyền cỏ mượn tên | Lợi dụng điều kiện bên ngoài để đạt mục tiêu. |
82 | 纸包不住火 | zhǐ bāo bù zhù huǒ | Giấy không gói được lửa | Sự thật cuối cùng cũng sẽ bị phơi bày. |
83 | 过河拆桥 | guò hé chāi qiáo | Qua sông phá cầu | Người vong ân bội nghĩa, qua cầu rút ván |
84 | 朝三暮四 | zhāo sān mù sì | Sáng ba chiều bốn | Người hay thay đổi chủ ý, khó tin tưởng |
85 | 指鹿为马 | zhǐ lù wéi mǎ | Chỉ hươu nói ngựa | Đổi trắng thay đen, nói sai sự thật |
86 | 树欲静而风不止 | shù yù jìng ér fēng bù zhǐ | Cây muốn yên nhưng gió không ngừng | Người muốn yên ổn nhưng luôn bị quấy phá. |
87 | 搬起石头砸自己的脚 | bān qǐ shítóu dǎ dá zìjǐ dì de dí jiǎo | Lấy đá đập chân mình | Gậy ông đập lưng ông; hại người khong ngờ hại mình |
88 | 竹篮打水 | zhú lán dǎ shuǐ | Giỏ tre múc nước | Làm việc vô bổ, công cốc. |
89 | 隔墙有耳 | gé qiáng yǒu ěr | Tường cũng có tai | Tai vách mạch rừng, lời nói có thể bị người khác nghe thấy. |
90 | 船到桥头自然直 | chuán dào qiáo tóu zì rán zhí | Thuyền đến đầu cầu tự nhiên thẳng | Mọi việc đều có cách giải quyết. |
91 | 冰冻三尺,非一日之寒 | bīng dòng sān chǐ, fēi yī rì zhī hán | Băng dày ba thước không phải lạnh một ngày | Mọi chuyện lớn đều có nguyên nhân tích lũy lâu dài. |
92 | 水中捞月 | shuǐ zhōng lāo yuè | Vớt trăng đáy nước | Làm việc vô ích, không thể thực hiện được. |
93 | 远水不救近火 | yuǎn shuǐ bù jiù jìn huǒ | Nước xa không cứu được lửa gần | Giải pháp từ xa không thể giải quyết được vấn đề trước mắt. |
94 | 临渴掘井 | lín kě jué jǐng | Khát nước mới lo đào giếng | Nước đến chân mới nhảy, không có sự chuẩn bị trước. |
95 | 螳臂当车 | táng bì dāng chē | Bọ ngựa chặn xe | Làm việc ngu ngốc, không biết lượng sức mình. |
96 | 独木难支 | dú mù nán zhī | Một cây không chống nổi nhà | Một người không thể ứng phó được tình hình nguy khốn. |
97 | 夜长梦多 | yè cháng mèng duō | Đêm dài lắm mộng | Thời gian càng kéo dài, càng dễ xảy ra nhiều chuyện không hay |
98 | 卧薪尝胆 | wò xīn cháng dǎn | Ngủ trên rơm rạ, ăn mật đắng. | Nằm gai nếm mật, chịu đựng gian khổ vì mục tiêu lớn |
99 | 走马观花 | zǒu mǎ guān huā | Cưỡi ngựa xem hoa | Xem xét qua loa. |
100 | 水能载舟,亦能覆舟 | shuǐ néng zài zhōu, yì néng fù zhōu | Nước có thể chở thuyền, cũng có thể làm lật thuyền | Mọi vật, mọi việc đều có hai mặt của nó. |
Tổng kết
Qua bài viết về các câu thành ngữ tiếng Trung trên của Ni Hao Ma, hy vọng bạn đã khám phá được nhiều giá trị ý nghĩa, không chỉ giúp nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn hiểu thêm về tư duy và triết lý của người Trung Quốc.
Khi học một ngôn ngữ, bạn không chỉ học giao tiếp mà còn học hỏi văn hóa của đất nước đó. Để biết thêm nhiều kiến thức thú vị, hãy tham khảo ngay các khóa tiếng Trung online của Ni Hao Ma và được hướng dẫn bởi các giáo viên bản xứ nhé!