Tết Nguyên Đán – hay còn gọi là Tết Âm lịch – là dịp lễ quan trọng và giàu ý nghĩa nhất trong văn hóa của nhiều nước châu Á, trong đó có Trung Quốc và Việt Nam. Nếu bạn đang học tiếng Trung hoặc quan tâm đến văn hóa Trung Hoa, việc biết cách gọi Tết Nguyên Đán tiếng Trung là gì và các từ vựng liên quan sẽ giúp bạn giao tiếp tự tin hơn về chủ đề này.
Tết Nguyên Đán tiếng Trung là gì?
Trong tiếng Trung, Tết Nguyên Đán được gọi là 春节 (Chūn Jié), nghĩa là Lễ hội mùa xuân. Đây là dịp lễ lớn và quan trọng nhất trong năm đối với người Trung Quốc cũng như nhiều quốc gia châu Á khác bao gồm cả Việt Nam.

Tết Nguyên Đán được tính theo lịch âm (âm lịch), một hệ thống lịch dựa trên chu kỳ của Mặt Trăng. Không chỉ đánh dấu thời khắc chuyển giao giữa năm cũ và năm mới theo âm lịch, Tết Nguyên Đán còn là thời điểm thiêng liêng để tưởng nhớ tổ tiên, sum họp gia đình và hướng đến sự khởi đầu mới đầy may mắn, hạnh phúc và thịnh vượng.
Từ vựng chủ đề Tết Nguyên Đán tiếng Trung
Tết Nguyên Đán là dịp lễ truyền thống lớn nhất và mang ý nghĩa văn hóa sâu sắc trong đời sống tinh thần của người Trung Hoa cũng như nhiều quốc gia Á Đông. Khi học từ vựng, bạn không chỉ nắm được từ vựng để giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày mà còn hiểu hơn về văn hóa cũng như cách đón Tết của người Trung Quốc. Cùng khám phá các từ vựng về Tết Nguyên Đán trong tiếng Trung ngay!
Từ vựng về các vị thần thờ cúng ngày Tết
Trong tín ngưỡng dân gian của người Trung Hoa và nhiều nước Á Đông, các vị thần giữ vai trò quan trọng trong đời sống tâm linh, đặc biệt là vào dịp Tết Nguyên Đán. Việc thờ cúng thần linh trong năm mới thể hiện lòng thành kính và mong cầu phúc lộc, bình an cho gia đình.
Tiếng Trung | Pinyin | Ý nghĩa |
---|---|---|
灶神 | Zào shén | Táo Quân/Ông Táo |
财神 | Cái shén | Thần Tài |
土地神 | Tǔ dì shén | Thổ Địa |
门神 | Mén shén | Thần giữ cửa |
福禄寿三星 | Fú lù shòu sānxīng | Phúc Lộc Thọ |
龙王 | Lóng wáng | Long Vương |
玉皇上帝 | Yù Huáng Shàng Dì | Ngọc Hoàng Thượng Đế |
观音菩萨 | Guān yīn pú sà | Quan Âm Bồ Tát |
城隍爷 | Chéng huáng yé | Thành Hoàng |
南曹 | Nán cáo | Nam Tào |
北斗 | Běi dǒu | Bắc Đẩu |
文昌帝君 | Wén chāng dì jūn | Văn Xương Đế Quân |
祖宗 | Zǔ zōng | Tổ tông (các đời ông bà) |

Từ vựng về hoạt động và tập tục ngày Tết
Tết Nguyên Đán không chỉ là thời điểm để đoàn viên mà còn là mùa lễ hội truyền thống với nhiều hoạt động truyền thống, phong tục và nghi lễ thú vị. Hãy cùng khám phá các từ vựng về hoạt động văn hóa ngày Tết nhé!
Tiếng Trung | Pinyin | Ý nghĩa |
---|---|---|
过年 | guò nián | Đón Tết |
守岁 | shǒu suì | Đón giao thừa |
拜年 | bài nián | Chúc Tết |
敬酒 | jìng jiǔ | Kính rượu |
扫墓 | sǎo mù | Tảo mộ |
烧香 | shāo xiāng | Đốt hương |
烧纸钱 | shāo zhǐqián | Đốt vàng mã |
祈福 | qí fú | Cầu phúc |
祭拜 | jì bài | Cúng bái |
放生 | fàng shēng | Phóng sinh |
开运 | xīng dào | Xông đất |
买年货 | mǎi nián huò | Mua đồ Tết |
扫房 | sǎo fáng | Dọn nhà |
团圆 | tuán yuán | Đoàn viên |
供佛 | gòng fó | Cúng Phật |
挂灯笼 | guà dēng lóng | Treo đèn lồng |
吃饺子 | chī jiǎo zi | Ăn sủi cảo |
穿新衣 | chuān xīn yī | Mặc quần áo mới |
看春晚 | kàn chūn wǎn | Xem Xuân Vãn (chương trình giao thừa) |
吃年夜饭 | chī nián yè fàn | Ăn cơm tất niên |
贴年画 | tiē nián huà | Treo tranh Tết |
放烟花 | fàng yān huā | Bắn pháo hoa |
放鞭炮 | fàng biānpào | Đốt pháo |
拜访 | bàifǎng | Thăm hỏi |
发红包 | fā hóng bāo | Phát lì xì |
逛花市 | guàng huā shì | Đi chợ hoa |
喝酒 | hē jiǔ | Uống rượu |
Từ vựng về các món ăn dịp Tết nguyên đán
Tết Nguyên Đán không chỉ là dịp để sum họp gia đình mà còn là thời điểm để thưởng thức những món ăn truyền thống đặc sắc. Vậy bạn đã biết tên các món ăn truyền thông dịp Tết Nguyên Đán tiếng Trung là gì chưa?
Tiếng Trung | Pinyin | Ý nghĩa |
---|---|---|
饺子 | jiǎo zi | Sủi cảo |
年糕 | nián gāo | Bánh tổ |
汤圆 | tāng yuán | Bánh trôi nước |
春卷 | chūn juǎn | Chả giò / nem rán |
长寿面 | cháng shòu miàn | Mì trường thọ |
酱牛肉 | jiàng niú ròu | Thịt bò hầm kiểu Trung |
红烧肉 | hóngshāo ròu | Thịt kho tàu |
粽子 | zòng zi | Bánh ú / Bánh tro |
烧鸡 | shāo jī | Gà quay / Gà luộc |
苦瓜汤 | kǔguā tāng | Canh khổ qua |
肉冻 | ròu dòng | Thịt đông |
糯米饭 | nuòmǐ fàn | Xôi |
绿豆糕 | lǜ dòu gāo | Bánh đậu xanh |
越南粽子 | yuè nán zòng zi | Bánh chưng/bánh tét |
香肠 | xiāngcháng | Lạp xưởng |
馄饨 | húntún | Hoành thánh |
烤鸭 | kǎo yā | Vịt quay |
鱼 | yú | Cá |
火锅 | huǒ guō | Lẩu |
瓜子 | guāzǐ | Hạt dưa |
红枣 | hóngzǎo | Táo tàu |
花生糖 | huāshēng táng | Kẹo lạc |
蜜饯 | mìjiàn | Mứt hoa quả |
Tìm hiểu thêm: Cách Gọi Tên Các Món Ăn Việt Nam Bằng Tiếng Trung
Từ vựng về nghệ thuật biểu diễn dân gian
Tiếng Trung | Pinyin | Ý nghĩa |
舞龙 | wǔ lóng | Múa rồng |
舞狮 | wǔ shī | Múa lân/múa sư tử |
踩高跷 | cǎi gāoqiāo | Đi cà kheo |
杂技 | zájì | Xiếc |
皮影戏 | píyǐngxì | Múa rối bóng |
木偶戏 | mù ǒu xì | Múa rối |
相声 | xiàngsheng | Tấu hài |
戏曲 | xìqǔ | Hí kịch truyền thống |
京剧 | jīngjù | Kinh kịch |
评书 | píngshū | Kể chuyện dân gian |
灯会 | dēng huì | Hội đèn lồng |
打鼓 | dǎ gǔ | Đánh trống |
唱戏 | chàng xì | Hát tuồng, hát kịch |
唱民歌 | chàng mín gē | Hát dân ca |
民乐演奏 | mín yuè yǎn zòu | Biểu diễn nhạc cụ dân tộc |

Từ vựng Tết Nguyên Đán tiếng Trung
Tiếng Trung | Pinyin | Ý nghĩa |
农历 | nóng lì | Âm lịch |
正月 | zhēng yuè | Tháng Giêng |
除夕 | chú xī | Đêm Giao thừa |
新年 | xīn nián | Năm mới |
元宵节 | yuán xiāo jié | Tết Nguyên Tiêu (Rằm tháng Giêng) |
年画 | nián huà | Tranh Tết |
春联 | chūnlián | Câu đối |
红包 | hóngbāo | Bao lì xì |
花灯 | huā dēng | Đèn hoa |
烟花 | yānhuā | Pháo hoa |
五果盘 | wǔ guǒ pán | Mâm ngũ quả |
供桌 | gòng zhuō | Bàn thờ |
庙会 | miàohuì | Lễ chùa |
书法 | shū fǎ | Thư pháp |
生肖 | shēng xiào | Con giáp |
属龙 | shǔ lóng | Tuổi Rồng (ví dụ: 属 + con giáp) |
红纸 | hóng zhǐ | Giấy đỏ |
礼物 | lǐ wù | Quà tặng |
灯笼 | dēnglóng | Đèn lồng |
鞭炮 | biānpào | Pháo |
桃花 | táo huā | Hoa đào |
梅花 | méi huā | Hoa mai |
传统 | chuántǒng | Truyền thống |
习俗 | xísú | Phong tục, tập tục |
Một số mẫu câu chúc Tết bằng tiếng Trung hay
Tết Nguyên Đán là dịp để mọi người trao nhau những lời chúc tốt đẹp nhất. Năm mới đang đến gần, bạn đã chuẩn bị những lời chúc Tết thật hay để gửi đến bạn bè và đối tác người Hoa chưa? Hãy cùng tìm hiểu những câu chúc nhân dịp Tết Nguyên Đán tiếng Trung ý nghĩa để gửi tặng cho mọi đối tượng từ gia đình, bạn bè đến đồng nghiệp ngay sau đây nhé!
新年快乐!
Xīnnián kuàilè!
→ Chúc mừng năm mới!
恭喜发财,万事如意!
Gōngxǐ fācái, wànshì rúyì!
→ Cung hỷ phát tài, vạn sự như ý!
财源滚滚,生意兴隆!
Cáiyuán gǔngǔn, shēngyì xīnglóng!
→ Tiền vào như nước, làm ăn phát đạt!
家庭幸福,美满安康!
Jiātíng xìngfú, měimǎn ānkāng!
→ Gia đình hạnh phúc, viên mãn và bình an!

福如东海,寿比南山!
Fú rú dōnghǎi, shòu bǐ nánshān!
→ Phúc như biển Đông, thọ tựa núi Nam!
愿您新年吉祥如意,财源广进,身体健康!
Yuàn nín xīnnián jíxiáng rúyì, cáiyuán guǎngjìn, shēntǐ jiànkāng!
→ Chúc ngài năm mới may mắn như ý, tài lộc dồi dào, sức khỏe dồi dào!
愿你学习进步,金榜题名,梦想成真!
Yuàn nǐ xuéxí jìnbù, jīnbǎng tímíng, mèngxiǎng chéng zhēn!
→ Chúc bạn học tập tiến bộ, thi đỗ vang danh, ước mơ thành hiện thực!
新年到,愿你天天开心,事事顺心,幸福满满!
Xīnnián dào, yuàn nǐ tiāntiān kāixīn, shìshì shùnxīn, xìngfú mǎnmǎn!
→ Năm mới đến, chúc bạn mỗi ngày đều vui vẻ, mọi việc thuận lợi, hạnh phúc tràn đầy!
Xem thêm: 50+ Mẫu Câu Chúc Mừng Năm Mới Tiếng Trung Ý Nghĩa Nhất
Mẫu hội thoại chủ đề Tết Nguyên Đán tiếng Trung
Bạn đang tìm kiếm cách để thực hành tiếng Trung trong dịp Tết? Chỉ cần nắm vững một vài mẫu câu cơ bản, bạn đã có thể bắt đầu một cuộc hội thoại ý nghĩa với bạn bè hoặc đồng nghiệp người Hoa. Trong phần này, Ni Hao Ma sẽ cung cấp một số mẫu hội thoại chủ đề Tết Nguyên Đán trong tiếng Trung để giúp bạn luyện tập ngay tại nhà!
Hội thoại 1: Chuẩn bị Tết
A: 你快过年了,准备好回家了吗?
(Nǐ kuài guònián le, zhǔnbèi hǎo huí jiā le ma?)
Sắp Tết rồi, bạn đã chuẩn bị về quê chưa?
B: 还在准备呢,我打算买些礼物带回去。
(Hái zài zhǔnbèi ne, wǒ dǎsuàn mǎi xiē lǐwù dài huí qù.)
Vẫn đang chuẩn bị, tôi định mua một ít quà mang về.
A: 对,过年回家一定要带点东西。
(Duì, guònián huí jiā yídìng yào dài diǎn dōngxi.)
Đúng rồi, về quê ăn Tết nhất định phải mang theo chút quà.
B: 你准备带什么?
(Nǐ zhǔnbèi dài shénme?)
Bạn định mang gì?
A: 一些特产和爸妈喜欢的点心。
(Yìxiē tèchǎn hé bàmā xǐhuān de diǎnxīn.)
Một ít đặc sản và bánh kẹo mà bố mẹ thích.

Hội thoại 2: Chúc Tết
A: 新年快乐!祝你身体健康,万事如意!
(Xīnnián kuàilè! Zhù nǐ shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì!)
Chúc mừng năm mới! Chúc bạn sức khỏe dồi dào, vạn sự như ý!
B: 谢谢你!也祝你新的一年心想事成,工作顺利!
(Xièxiè nǐ! Yě zhù nǐ xīn de yì nián xīnxiǎng shì chéng, gōngzuò shùnlì!)
Cảm ơn bạn! Cũng chúc bạn năm mới mọi điều như ý, công việc thuận lợi!
A: 你今年打算怎么过春节?
(Nǐ jīnnián dǎsuàn zěnme guò Chūnjié?)
Năm nay bạn định ăn Tết thế nào?
B: 和家人一起吃年夜饭,然后去拜年。你呢?
(Hé jiārén yìqǐ chī niányèfàn, ránhòu qù bàinián. Nǐ ne?)
Ăn cơm tất niên với gia đình, rồi đi chúc Tết. Còn bạn?
A: 我也差不多,最期待的是红包!
(Wǒ yě chàbuduō, zuì qīdài de shì hóngbāo!)
Tôi cũng giống vậy, mong đợi nhất là lì xì!

Hội thoại 3: Phong tục ngày Tết
A: 你们家春节都有什么习俗?
(Nǐmen jiā Chūnjié dōu yǒu shénme xísú?)
Nhà bạn có những phong tục gì vào dịp Tết?
B: 我们会贴春联、吃饺子,还有守岁。
(Wǒmen huì tiē chūnlián, chī jiǎozi, hái yǒu shǒusuì.)
Nhà mình dán câu đối, ăn bánh chẻo và thức đêm đón giao thừa.
A: 守岁我也喜欢,一起看春节联欢晚会。
(Shǒusuì wǒ yě xǐhuān, yìqǐ kàn Chūnjié liánhuān wǎnhuì.)
Mình cũng thích thức đêm đón năm mới, cùng xem Gala mừng xuân.
B: 小时候还会收很多红包,现在都要发出去啦。
(Xiǎoshíhòu hái huì shōu hěn duō hóngbāo, xiànzài dōu yào fā chūqù la.)
Hồi nhỏ thì được nhận lì xì, giờ thì phải phát rồi.
Tổng kết
Tết Nguyên Đán không chỉ là dịp lễ lớn của người Việt mà còn là phần quan trọng trong văn hóa Trung Hoa. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết được Tết Nguyên Đán tiếng Trung là gì và trang bị cho mình một vốn từ vựng phong phú. Mong rằng danh sách từ vựng của Ni Hao Ma sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp về chủ đề Tết Nguyên Đán trong tiếng Trung. 新年快乐!(Chúc mừng năm mới!)