Từ Vựng Chủ Đề Tết Trung Thu Tiếng Trung Có Mẫu Hội Thoại

Tết Trung Thu, hay còn gọi là Tết Đoàn Viên, là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng và đẹp đẽ nhất trong văn hóa Á Đông. Việc hiểu và sử dụng đúng từ vựng chủ đề Tết trung thu tiếng Trung không chỉ giúp bạn giao tiếp trôi chảy hơn mà còn hiểu hơn về nét đẹp văn hóa của dịp lễ này. Trong bài viết sau, Ni Hao Ma sẽ cùng bạn tìm hiểu các từ vựng tiếng Trung về tết trung thu xoay quanh các hoạt động cũng như món ăn phổ biến mà bạn cần biết nhé!

Tết trung thu tiếng Trung là gì?

Tết Trung Thu trong tiếng Trung được gọi là 中秋节 (Zhōngqiū Jié). Đây là một trong những lễ hội truyền thống lớn và quan trọng nhất trong văn hóa Trung Quốc được tổ chức vào ngày 15 tháng 8 âm lịch hàng năm.

từ vựng tết trung thu tiếng trung

Tết Trung Thu, còn được biết đến với tên gọi Tết Trông Trăng, Tết Đoàn Viên hay Tết Hoa Đăng. Đây là thời điểm trăng tròn và sáng nhất trong năm, tượng trưng cho sự viên mãn, sung túc và đoàn tụ. Ban đầu, Tết Trung Thu được cho là có liên quan đến các nghi lễ tạ ơn mặt trăng của các nền văn minh lúa nước cổ đại. Dần dần, ý nghĩa của ngày lễ được mở rộng, mang ý nghĩa của sự đoàn viên. Ở Việt Nam, Tết Trung Thu đặc biệt được xem là Tết của thiếu nhi, nơi trẻ em được thỏa sức vui chơi, rước đèn và phá cỗ.

Từ vựng chủ đề tết trung thu tiếng Trung

Tết Trung thu không chỉ là dịp để thưởng thức bánh nướng, bánh dẻo hay ngắm trăng rằm mà đây còn là một nét đẹp văn hóa truyền thống chỉ có ở các quốc gia châu Á. Nếu bạn yêu thích tiếng Hoa và muốn tìm hiểu về lễ hội này, hãy cùng tìm hiểu viết kho tàng từ vựng Tết Trung thu tiếng Hoa ngay sau đây nhé!

Tiếng TrungPinyinÝ nghĩa
中秋节Zhōngqiū jiéTết Trung Thu
月亮yuèliàngMặt trăng
月饼yuèbǐngBánh trung thu
嫦娥Cháng’éHằng Nga
后羿HòuyìHậu Nghệ
神仙shénxiānThần tiên
仙女xiānnǚTiên nữ
传说chuánshuōTruyền thuyết
月光yuèguāngÁnh trăng
满月mǎnyuèTrăng tròn
花灯huādēngĐèn lồng
赏月shǎngyuèNgắm trăng
团圆tuányuánĐoàn viên
农历nónglìÂm lịch
阳历yánglìDương lịch
烧香shāoxiāngThắp hương
玉兔yùtùThỏ ngọc
玩具wánjùĐồ chơi
舞狮wǔshīMúa lân
礼物lǐwùQuà tặng
天灯tiāndēngThiên đăng
烟花yānhuāPháo hoa
节日jiérìNgày lễ
热闹rènàoNáo nhiệt
民俗mínsúPhong tục dân gian
家宴jiāyànTiệc gia đình
风俗fēngsúTập tục
赏灯shǎngdēngNgắm đèn
美满měimǎnViên mãn
giới thiệu tết trung thu bằng tiếng trung
Tiếng TrungPinyinÝ nghĩa
家人jiārénNgười thân, gia đình
烤肉kǎoròuThịt nướng
礼物lǐwùQuà tặng
饮料yǐnliàoĐồ uống
水果shuǐguǒTrái cây
秋天qiūtiānMùa thu
玩花灯wán huādēngRước đèn
天空tiānkōngBầu trời
神话shénhuàThần thoại
祈福qífúCầu phúc
聚会jùhuìTụ họp
榕树róngshùCây đa
邀请yāoqǐngMời
中秋夜zhōngqiū yèĐêm Trung thu
糖果tángguǒKẹo
亲情qīnqíngTình thân
拜祭祖先bài jì zǔ xiānThờ cúng tổ tiên
烘焙hōngbèiNướng bánh
馅料xiànliàoNhân bánh
愿望yuànwàngĐiều ước
传统节日chuántǒng jiérìNgày lễ truyền thống
纪念jìniànKỷ niệm
味道wèidàoHương vị
童年tóngniánTuổi thơ
节气jiéqìTiết khí
诗词shīcíThơ từ
红包hóngbāoBao lì xì
乐器yuèqìNhạc cụ

Mẫu hội thoại chủ đề tết trung thu tiếng Trung

Tết Trung Thu là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng nhất của người Trung Quốc và người dân một số nước châu Á. Trong quá trình học tiếng Trung, việc luyện tập hội thoại theo chủ đề sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng và cấu trúc câu hiệu quả hơn. Chủ đề Tết Trung Thu với những phong tục truyền thống, món ăn đặc trưng, và truyền thuyết hấp dẫn là lựa chọn tuyệt vời để bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Đoạn hội thoại 1

A:中秋节快到了,你打算怎么过?
Zhōngqiū jié kuài dàole, nǐ dǎsuàn zěnme guò?
Tết Trung Thu sắp đến rồi, bạn định đón như thế nào?

B:我打算回老家和家人一起过节。每年中秋我们一家人都会吃团圆饭,真的很温馨。
Wǒ dǎsuàn huí lǎojiā hé jiārén yīqǐ guòjié. Měi nián Zhōngqiū wǒmen yī jiārén dōu huì chī tuányuánfàn, zhēn de hěn wēnxīn.
Mình định về quê ăn Tết với gia đình. Mỗi năm Trung Thu, cả nhà mình đều ăn bữa cơm đoàn viên, rất ấm cúng.

A:听起来好幸福!你们还做什么?
Tīng qǐlái hǎo xìngfú! Nǐmen hái zuò shénme?
Nghe hạnh phúc thật đấy! Các bạn còn làm gì nữa?

B:我们会一起做月饼,还有小孩会提灯笼。晚上就坐在院子里赏月聊天。
Wǒmen huì yīqǐ zuò yuèbǐng, hái yǒu xiǎohái huì tí dēnglóng. Wǎnshàng jiù zuò zài yuànzi lǐ shǎngyuè liáotiān.
Chúng mình cùng làm bánh trung thu, bọn trẻ thì rước đèn lồng. Tối đến cả nhà ngồi ngoài sân ngắm trăng và trò chuyện.

A:你会做月饼?太厉害了!
Nǐ huì zuò yuèbǐng? Tài lìhài le!
Bạn biết làm bánh trung thu sao? Giỏi quá!

B:哈哈,其实我只会帮忙搅馅儿,妈妈才是真正的大厨。
Hāhā, qíshí wǒ zhǐ huì bāngmáng jiǎo xiànr, māmā cái shì zhēnzhèng de dàchú.
Haha, thực ra mình chỉ biết phụ trộn nhân thôi, mẹ mới là đầu bếp chính.

A:我从来没吃过自制的月饼,有机会一定要尝一尝。
Wǒ cónglái méi chī guò zìzhì de yuèbǐng, yǒu jīhuì yīdìng yào cháng yī cháng.
Mình chưa từng ăn bánh trung thu tự làm, có dịp nhất định phải thử!

tết trung thu trong tiếng trung

Đoạn hội thoại 2

A:中秋节是中国的传统节日之一吧?我最近在学习这个节日的文化。
Zhōngqiū jié shì Zhōngguó de chuántǒng jiérì zhī yī ba? Wǒ zuìjìn zài xuéxí zhège jiérì de wénhuà.
Tết Trung Thu là một trong những ngày lễ truyền thống ở Trung Quốc phải không? Gần đây mình đang học về văn hóa của lễ này.

B:没错,中秋节在农历八月十五,是赏月和团圆的日子。
Méi cuò, Zhōngqiū jié zài nónglì bāyuè shíwǔ, shì shǎngyuè hé tuányuán de rìzi.
Đúng vậy, Tết Trung Thu diễn ra vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, là ngày để ngắm trăng và đoàn tụ.

A:为什么要赏月呢?和月亮有什么特别的关系吗?
Wèishéme yào shǎngyuè ne? Hé yuèliàng yǒu shé me tèbié de guānxì ma?
Tại sao lại ngắm trăng? Có gì đặc biệt liên quan đến mặt trăng sao?

B:有一个有趣的传说,叫“嫦娥奔月”。她为了保护仙药,最后飞上了月亮,住在月宫。
Yǒu yī gè yǒuqù de chuánshuō, jiào “Cháng’é bēn yuè”. Tā wèile bǎohù xiānyào, zuìhòu fēi shàng le yuèliàng, zhù zài yuègōng.
Có một truyền thuyết thú vị tên là “Hằng Nga bay lên mặt trăng”. Cô ấy để bảo vệ thuốc tiên nên đã bay lên mặt trăng và sống ở cung trăng.

A:哇,太浪漫了!还有其他活动吗?
Wā, tài làngmàn le! Hái yǒu qítā huódòng ma?
Wow, lãng mạn quá! Còn hoạt động nào khác không?

B:当然!比如吃月饼、提灯笼、猜灯谜,还有放烟花。
Dāngrán! Bǐrú chī yuèbǐng, tí dēnglóng, cāi dēngmí, hái yǒu fàng yānhuā.
Tất nhiên rồi! Ví dụ như ăn bánh trung thu, rước đèn, đoán câu đố đèn và cả bắn pháo hoa nữa.

A:听起来很好玩
Tīng qǐlái hěn hǎowán!
Nghe có vẻ vui thật!

tết trung thu tiếng hoa

Đoạn hội thoại 3

A:你觉得中秋节最特别的地方是什么?
Nǐ juéde Zhōngqiū jié zuì tèbié de dìfang shì shénme?
Bạn thấy điều gì đặc biệt nhất trong Tết Trung Thu?

B:我觉得是团圆的意义。中国人很重视家庭,这个节日能让大家聚在一起。
Wǒ juéde shì tuányuán de yìyì. Zhōngguó rén hěn zhòngshì jiātíng, zhège jiérì néng ràng dàjiā jù zài yìqǐ.
Mình nghĩ là ý nghĩa đoàn viên. Người Trung Quốc rất coi trọng gia đình, dịp này giúp mọi người quây quần bên nhau.

A:对,而且还有很多传统习俗,比如赏月、吃月饼、挂灯笼。
Duì, érqiě hái yǒu hěn duō chuántǒng xísú, bǐrú shǎngyuè, chī yuèbǐng, guà dēnglóng.
Đúng, còn có nhiều phong tục như ngắm trăng, ăn bánh, treo lồng đèn nữa.

B:我最喜欢的是猜灯谜,虽然有时候不太懂,但很有趣。
Wǒ zuì xǐhuān de shì cāi dēngmí, suīrán yǒushíhòu bù tài dǒng, dàn hěn yǒuqù.
Mình thích nhất đoán đố lồng đèn, dù đôi khi không hiểu hết, nhưng rất thú vị.

A:你明年打算回国还是留在中国过节?
Nǐ míngnián dǎsuàn huíguó háishì liú zài Zhōngguó guò jié?
Minh: Năm sau bạn định về nước hay ở lại Trung Quốc đón Tết?

B:我想留在中国,再多体验几次真正的中秋节。
Wǒ xiǎng liú zài Zhōngguó, zài duō tǐyàn jǐ cì zhēnzhèng de Zhōngqiū jié.
Mình muốn ở lại Trung Quốc, trải nghiệm thêm vài lần Trung Thu thực sự.

Tổng kết

Hy vọng rằng với danh sách từ vựng của Ni Hao Ma và các mẫu hội thoại trên, bạn đã có một hành trang vững chắc để tự tin giao tiếp về chủ đề Tết Trung thu tiếng Trung. Việc học từ vựng theo chủ đề không chỉ giúp bạn ghi nhớ nhanh hơn mà còn kết nối sâu sắc hơn với văn hóa của người bản xứ. Hãy thử áp dụng những từ vựng này vào các cuộc trò chuyện hằng ngày, viết một lời chúc Trung thu bằng tiếng Trung hoặc kể lại một truyền thuyết mà bạn yêu thích. Chúc bạn thành công và có một mùa Trung thu thật đáng nhớ nhé!

Email
Điện thoại
Zalo
Tin nhắn
Tin nhắn
Điện thoại
Email
Zalo
Lên đầu trang