Bộ Tâm trong tiếng Trung là một trong những bộ thủ mang tính biểu tượng nhất trong chữ Hán, bởi nó liên quan trực tiếp đến cảm xúc, suy nghĩ và tâm hồn của con người. Việc nắm vững bộ thủ này không chỉ giúp bạn nhớ mặt chữ nhanh hơn mà còn hiểu sâu hơn về nghĩa của từ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá về ý nghĩa của bộ Tâm, cách viết và một số ví dụ về từ vựng chứa bộ Tâm tiếng Trung.
Bộ Tâm trong tiếng Trung là gì?
Bộ Tâm trong tiếng Trung (心) là một bộ thủ đứng ở vị trí thứ 61 thuộc hệ thống 214 bộ thủ, mang nghĩa gốc là “tâm”, tức trái tim, tâm trí, cảm xúc hay nội tâm của con người.
Khi được dùng trong chữ Hán, bộ Tâm thể hiện những khái niệm liên quan đến suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm hoặc các hoạt động của ý thức. Bộ Tâm trong tiếng Trung thường xuất hiện với hai hình thức: dạng đầy đủ 心 thường đứng ở phía dưới của chữ; dạng biến thể 忄 (thường gọi là “tâm đứng”) thường xuất hiện ở bên trái.

Chữ Hán: 心
Pinyin: xīn
Âm Hán – Việt: Tâm
Ý nghĩa: Trái tim, tâm trí, cảm xúc, nội tâm
Tổng nét: 4
Thứ tự nét: 丶フ丶丶 (chấm – móc – chấm – chấm)
Cách viết bộ Tâm trong tiếng Trung
Bộ Tâm (心) được cấu tạo từ 4 nét cơ bản và có thứ tự viết như sau:
| Thứ tự nét | Tên nét | Mô tả cách viết |
| 1 | Nét Chấm (丶) | Viết nét chấm nhỏ, hơi nghiêng về trái, nằm ở bên trái của chữ. |
| 2 | Nét Móc (フ) | Viết nét móc ở bên phải nét chấm đầu tiên, cong nhẹ sang phải và hất đuôi lên. Đây là nét chính ở trung tâm của chữ “Tâm”. |
| 3 | Nét Chấm (丶) | Viết nét chấm nhỏ nghiêng sang phải nằm ở giữa nét móc. |
| 4 | Nét Chấm (丶) | Viết thêm nét chấm nhỏ nằm ở phía trên ngoài cùng bên phải của nét móc. |
Vị trí của bộ Tâm trong chữ Hán
Các bộ thủ trong tiếng Trung có thể kết hợp với nhau để tạo thành các chữ Hán. Bộ Tâm cũng có thể được kết hợp với các bộ khác và tạo ra những từ vựng có ý nghĩa. Vậy khi được kết hợp với các bộ thủ khác bộ Tâm thường đứng ở những vị trí nào và những vị trí khác nhau có ý nghĩa khác nhau hay không?
Ở bên trái chữ Hán
Đây là vị trí phổ biến nhất khi bộ Tâm kết hợp với các bộ khác trong chữ Hán. Ở trường hợp đứng ở bên trái, bộ Tâm biến đổi thành dạng bộ Tâm đứng nhưng vẫn giữ ý nghĩa gốc liên quan đến cảm xúc, tâm trí hoặc trạng thái tinh thần.
Cấu tạo bộ Tâm đứng ( 忄) gồm 3 nét:
- Nét chấm nhỏ (丶) ở bên phải hướng xuống từ phải qua trái
- Nét sổ dọc (丨) kéo từ trên xuống ở giữa
- Nét chấm nhỏ (丶) ở bên phải hướng xuống từ trái qua phải
Ví dụ:
- 情 (qíng) – tình cảm, cảm xúc
- 快 (kuài) – vui vẻ, nhanh chóng
- 怕 (pà) – sợ hãi

Ở bên dưới chữ Hán
Khi bộ Tâm nằm ở dưới chữ Hán, chữ thường biểu thị những trạng thái tinh thần phức tạp, suy nghĩ sâu sắc hoặc những cảm xúc mạnh mẽ và thái độ kính trọng.
Ví dụ:
- 想 (xiǎng) – nghĩ, nhớ
- 意 (yì) – ý nghĩ, ý định
- 您 (nín) – Ngài/Ông/Bà (ngôi thứ 2, xưng hô trang trọng hơn 你 – nǐ)
50 từ vựng chứa bộ Tâm trong tiếng Trung
Việc nhận biết bộ Tâm tiếng Trung không chỉ giúp người học dễ dàng đoán nghĩa của chữ mới mà còn cải thiện khả năng đọc hiểu và giao tiếp trong đời sống hàng ngày. Trong phần này, Ni Hao Ma sẽ giới thiệu đến bạn 50 từ vựng phổ biến nhất chứa bộ Tâm kèm Pinyin và nghĩa tiếng Việt, giúp bạn học từ vựng một cách hệ thống và dễ nhớ.
| STT | Chữ Hán | Pinyin | Ý nghĩa |
|---|---|---|---|
| 1 | 忙 | máng | Bận rộn |
| 2 | 快 | kuài | Vui, nhanh |
| 3 | 想 | xiǎng | Nghĩ, nhớ |
| 4 | 情 | qíng | Tình cảm |
| 5 | 感 | gǎn | Cảm nhận, cảm giác |
| 6 | 忧 | yōu | Lo lắng |
| 7 | 怒 | nù | Giận dữ |
| 8 | 忍 | rěn | Nhẫn nại |
| 9 | 恐 | kǒng | Sợ hãi |
| 10 | 悲 | bēi | Bi thương |
| 11 | 您 | nín | Xưng hô kính trọng hơn 你 |
| 12 | 惜 | xī | Tiếc |
| 13 | 慢 | màn | Chậm |
| 14 | 志 | zhì | Ý chí |
| 15 | 思 | sī | Suy nghĩa |
| 16 | 愿 | yuàn | Tâm nguyện |
| 17 | 悔 | huǐ | Hối hận |
| 18 | 愤 | fèn | Phẫn nộ |
| 19 | 惊 | jīng | Kinh ngạc |
| 20 | 恋 | liàn | Yêu, mến |
| 21 | 慌 | huāng | Hoảng hốt, bối rối |
| 22 | 性 | xìng | Tính cách, giới tính |
| 23 | 德 | dé | Đức |
| 24 | 忘 | wàng | Quên |
| 25 | 恨 | hèn | Hận |

| STT | Chữ Hán | Pinyin | Ý nghĩa |
|---|---|---|---|
| 26 | 慎 | shèn | Thận trọng |
| 27 | 恩 | ēn | Ân huệ, ân nghĩa |
| 28 | 恆 | héng | Lâu bền |
| 29 | 愉 | yú | Cao hứng |
| 30 | 態 | tài | Thái độ, trạng thái |
| 31 | 怜 | lián | Đáng thương |
| 32 | 怕 | pà | Sợ hãi |
| 33 | 忠 | zhōng | Trung thành |
| 34 | 恶 | è | Ác độc, xấu xí |
| 35 | 慈 | cí | Nhân từ, từ bi |
| 36 | 悟 | wù | Ngộ ra |
| 37 | 悄 | qiǎo | Lặng lẽ, thầm lặng |
| 38 | 悼 | dào | Thương tiếc |
| 39 | 愁 | chóu | Sầu muộn |
| 40 | 患 | huàn | Hoạn nạn |
| 41 | 念 | niàn | Tâm niệm |
| 42 | 忌 | jì | Kiêng kỵ, đố kỵ |
| 43 | 愚 | yú | Ngu dốt |
| 44 | 慧 | huì | Thông tuệ |
| 45 | 悦 | yuè | Đẹp lòng |
| 46 | 态 | tài | Hình thái, trạng thái |
| 47 | 恼 | nǎo | Phiền muộn, bực tức |
| 48 | 慷慨 | kāngkǎi | Hào phóng |
| 49 | 忧 | yōu | Ưu phiền |
| 50 | 愿 | yuàn | Mong muốn, ước nguyện |
Hội thoại với từ vựng có bộ Tâm trong tiếng Trung
Đến đây, bạn đã nhận diện được một số từ vựng chứa bộ Tâm trong tiếng Trung. Để giúp bạn nắm vững và vận dụng 50 từ vựng đã học, dưới đây là một số đoạn hội thoại ví dụ, minh họa cách sử dụng các từ vựng chứa bộ Tâm một cách tự nhiên trong giao tiếp hàng ngày.
Hội thoại 1
A: 你今天心情怎么样?
Nǐ jīntiān xīnqíng zěnmeyàng?
(Hôm nay tâm trạng của bạn thế nào?)
B: 我有点儿不开心,因为工作太忙了,而且昨天晚上没休息好。
Wǒ yǒudiǎnr bù kāixīn, yīnwèi gōngzuò tài máng le, érqiě zuótiān wǎnshàng méi xiūxí hǎo.
(Tôi hơi buồn vì công việc quá bận và tối qua không nghỉ đủ.)
A: 这样啊,那你要注意休息,别让自己太累了。
Zhèyàng a, nà nǐ yào zhùyì xiūxí, bié ràng zìjǐ tài lèi le.
(Vậy à, bạn nên chú ý nghỉ ngơi, đừng để bản thân quá mệt.)
B: 我知道,可是最近还有好多事情要处理,真是让我心烦。
Wǒ zhīdào, kěshì zuìjìn hái yǒu hǎoduō shìqíng yào chǔlǐ, zhēnshi ràng wǒ xīnfán.
(Tôi biết, nhưng gần đây còn nhiều việc phải xử lý, thật khiến tôi phiền lòng.)
A: 不要太担心,你可以慢慢处理,每次完成一件事就会轻松一点。
Bùyào tài dānxīn, nǐ kěyǐ mànman chǔlǐ, měi cì wánchéng yí jiàn shì jiù huì qīngsōng yìdiǎn.
(Đừng lo quá, bạn có thể từ từ xử lý, mỗi lần hoàn thành một việc sẽ cảm thấy nhẹ nhõm hơn.)

Hội thoại 2
A: 我为你准备了一份生日礼物,很用心挑选的,希望你喜欢。
Wǒ wèi nǐ zhǔnbèile yí fèn shēngrì lǐwù, hěn yòngxīn tiāoxuǎn de, xīwàng nǐ xǐhuān.
(Tôi đã chuẩn bị một món quà sinh nhật cho bạn, chọn rất tận tâm, hy vọng bạn thích.)
B: 哇,真的很感动!你还记得我最喜欢的颜色!
Wa, zhēn de hěn gǎndòng! Nǐ hái jìdé wǒ zuì xǐhuān de yánsè!
(Wow, thực sự cảm động! Bạn còn nhớ màu tôi thích nhất nữa!)
A: 当然记得啊,我每次看到你喜欢的东西都会记在心里。
Dāngrán jìdé a, wǒ měi cì kàn dào nǐ xǐhuān de dōngxi dōu huì jì zài xīn lǐ.
(Tất nhiên là nhớ, mỗi lần thấy thứ bạn thích tôi đều nhớ trong lòng.)
B: 真是太贴心了,我太高兴了!
Zhēnshi tài tiēxīn le, wǒ tài gāoxìng le!
(Thật là chu đáo, tôi vui quá đi!)
A: 希望你每天都能开心,心里充满快乐。
Xīwàng nǐ měitiān dōu néng kāixīn, xīn lǐ chōngmǎn kuàilè.
(Hy vọng mỗi ngày bạn đều vui vẻ, lòng đầy hạnh phúc.)
B: 谢谢你,你真的让我觉得很感动。
Xièxiè nǐ, nǐ zhēn de ràng wǒ juéde hěn gǎndòng.
(Cảm ơn bạn, bạn thực sự khiến tôi cảm thấy rất cảm động.)

Hội thoại 3
A: 最近你看起来有点儿忧虑,发生什么事了吗?
Zuìjìn nǐ kàn qǐlái yǒudiǎnr yōulǜ, fāshēng shénme shì le ma?
(Gần đây bạn trông có vẻ lo lắng, có chuyện gì sao?)
B: 我担心考试考不好,复习得不够充分。
Wǒ dānxīn kǎoshì kǎo bù hǎo, fùxí de bù gòu chōngfèn.
(Tôi lo lắng không thi tốt vì ôn tập chưa đủ kỹ.)
A: 别太担心,你已经准备得很好了,相信自己。
Bié tài dānxīn, nǐ yǐjīng zhǔnbèi de hěn hǎo le, xiāngxìn zìjǐ.
(Đừng lo quá, bạn đã chuẩn bị rất tốt rồi, hãy tin vào bản thân.)
B: 但是我还是有点儿心慌,怕到时候紧张。
Dànshì wǒ háishì yǒudiǎnr xīnhuāng, pà dào shíhou jǐnzhāng.
(Nhưng tôi vẫn hơi lo lắng, sợ lúc đó sẽ căng thẳng.)
A: 没关系,可以先深呼吸,放松心情,再开始复习。
Méiguānxi, kěyǐ xiān shēnhūxī, fàngsōng xīnqíng, zài kāishǐ fùxí.
(Không sao, bạn có thể hít thở sâu, thư giãn tâm trạng rồi mới bắt đầu ôn tập.)
B: 好的,我会试着调整心态,不让自己太紧张。
Hǎo de, wǒ huì shìzhe tiáozhěng xīntài, bù ràng zìjǐ tài jǐnzhāng.
(Được, tôi sẽ cố gắng điều chỉnh tâm thái, không để bản thân quá căng thẳng.)
A: 对,我相信你一定可以做到,加油!
Duì, wǒ xiāngxìn nǐ yídìng kěyǐ zuòdào, jiāyóu!
(Đúng, tôi tin bạn nhất định làm được, cố lên!)
Tổng kết
Bộ Tâm trong tiếng Trung là bộ thủ tượng trưng cho tâm hồn, suy nghĩ và cảm xúc của con người. Nắm vững ý nghĩa, cách viết và vị trí xuất hiện của bộ Tâm sẽ giúp người học mở rộng vốn từ vựng, tăng cường khả năng đọc hiểu và viết chữ Hán đúng cách. Hy vọng Ni Hao Ma đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và đừng quên chờ đón những nội dung thú vị hơn nhé!



