Bộ Truy Trong Tiếng Trung Là Gì? Cách Viết, Ý Nghĩa Và Từ Vựng

Bạn đang học tiếng Trung và muốn hiểu rõ hơn về bộ Truy? Đây là một bộ ít gặp nhưng mang ý nghĩa thú vị. Việc nắm vững các bộ thủ không chỉ giúp bạn ghi nhớ chữ Hán nhanh hơn mà còn hiểu sâu cấu trúc và nguồn gốc của từng chữ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bộ Truy trong tiếng Trung là gì, cách viết đúng, ý nghĩa và tổng hợp một số từ vựng thường gặp có chứa bộ Truy để bạn dễ dàng ghi nhớ.

Bộ Truy trong tiếng Trung là gì?

Bộ Truy trong tiếng Trung (chữ Hán: 夂) là một trong 214 bộ thủ Khang Hy, đứng ở vị trí thứ 34. Bộ Truy có 3 nét và mang ý niệm cơ bản liên quan đến hành động đi tới, hướng về.

bộ truy trong tiếng trung

Ngày nay, bộ Truy (夂) tương đối ít gặp trong chữ Hán hiện đại nhưng lại có giá trị về mặt lịch sử trong cấu tạo văn tự. hiều chữ có chứa bộ Truy từng được dùng để mô tả hoạt động lao động, di chuyển hoặc các hành động tiếp nối trong đời sống thường nhật thời cổ đại. Sự tồn tại của bộ Truy giúp ta hình dung được cách người xưa quan sát các chuyển động của con người và biến chúng thành ký hiệu mang tính biểu tượng.

Chữ Hán: 夂
Pinyin: zhǐ
Âm Hán – Việt: Truy
Ý nghĩa: Bước chậm, theo sau mà đến
Tổng nét: 3
Thứ tự nét:  ノ フ 乀 (phẩy – gập – mác)

Cách viết bộ Truy trong tiếng Trung

Bộ Truy trong tiếng Trung có 3 nét và được viết như sau:

Thứ tự nétTên nétMô tả
1Nét Phẩy (ノ)Viết từ trên xuống dưới, hơi cong sang trái.
2Nét Gập (フ)Viết một nét ngang ngắn rồi gập xuống, nét gập xiên sang trái.
3Nét Mác (乀)Viết một nét mác từ điểm giao giữa nét phẩy và nét gập, hướng từ trái sang phải.

Phân biệt bộ Truy và các bộ tương đồng

Về hình dạng, bộ Truy (夂 – zhǐ) gồm ba nét, trông có vẻ đơn giản nhưng lại thường bị nhầm lẫn với một số bộ thủ khác. Ngay sau đây, hãy cùng học cách phân biệt bộ Truy và các bộ thủ gần giống nhé!

Bộ Tuy (夊)

Bộ Tuy xếp thứ 35 trong danh sách 214 bộ thủ, đứng ngay sau bộ Truy. Xét về nét viết, bộ Tuy cũng có ba nét và hình dạng bên ngoài khá giống bộ Truy,

Mặc dù bộ Truy và bộ Tuy đều có nguồn gốc liên quan đến hành động đi lại, nhưng sự khác biệt quan trọng nhất giữa chúng nằm ở hình dạng của nét cuối. Ở bộ Truy (夂), hai nét bên trái không bắt chéo mà là một nét gập xuống rồi hơi cong ra. Ngược lại, ở bộ Tuy (夊), hai nét bên trái lại giao nhau, giống như hai bước chân chéo sang nhau.

phân biệt bộ truy với bộ tuy

Việc nhầm lẫn giữa bộ Truy và bộ Tuy xuất phát từ hai nguyên nhân chính. Thứ nhất là độ tương đồng cao về hình dạng. Thứ hai là cả hai bộ đều có nghĩa liên quan đến động tác đi, khiến người học khó phân biệt chức năng biểu ý của từng bộ. Hơn nữa, ngày nay cả hai đều ít xuất hiện, dẫn đến việc thực hành không thường xuyên, dễ gây nhầm lẫn khi gặp trong các văn bản cổ hoặc chữ phồn thể.

Bộ Tịch ()

Bộ Tịch là một bộ thủ tương đối phổ biến và còn giữ được nghĩa nguyên thủy trong nhiều chữ Hán hiện đại. Bộ 夕 vốn bắt nguồn từ hình ảnh mặt trăng lưỡi liềm và bóng đêm buông xuống, tượng trưng cho buổi tối hay thời điểm hoàng hôn. Hình dạng của bộ Tịch cũng gồm ba nét, nhưng nét cuối cong và kéo dài, hơi giống dáng trăng khuyết.

phân biệt bộ truy và bộ tịch

Khi viết tay hoặc viết thư pháp, bộ Tịch luôn có cảm giác mềm và đầy đặn hơn, trong khi bộ Truy lại có vẻ mảnh mai hơn. Về nghĩa, hai bộ này hoàn toàn không liên quan. Bộ Truy thuộc nhóm chữ thể hiện hành động “đi lại, bước chân”, còn bộ Tịch lại liên quan đến “đêm tối, bóng trăng”.

Ví dụ từ vựng chứa bộ Tịch:

  • 多 (duō) – nhiều
  • 外 (wài) – bên ngoài
  • 名 (míng) – danh tiếng, tên gọi

Bộ Phộc (攴/攵)

Bộ Phộc là một bộ thủ tương đối phổ biến, thường liên quan đến hành động đánh, gõ, tác động bằng tay, hoặc các hành vi có chủ đích và mang tính “tác động”. Về hình dạng, bộ Phộc có hai dạng: 攴 và 攵. Dạng 攵 là hình thức giản hóa khi kết hợp trong nhiều chữ hiện đại.

Khi đứng trong chữ Hán phức tạp, bộ Phộc thường đứng bên phải chữ, còn bộ Truy thường xuất hiện ở phần dưới hoặc phần trên của chữ. Để phân biệt về hình dạng, bộ Phộc có 4 nét còn bộ Truy chỉ có 3 nét.

phân biệt bộ truy và bộ phộc

Ví dụ từ vựng chứa bộ Phộc:

  • 教 (jiāo) – giảng dạy
  • 改 (gǎi) – sửa đổi, thay đổi
  • 收 (shōu) – thu, nhận

Từ vựng chứa bộ Truy trong tiếng Trung

Bộ Truy ngày nay không còn được ứng dụng nhiều trong các từ vựng hằng ngày, do đó số lượng từ vựng tiếng Trung giản thể chứa bộ Truy trong tiếng Trung tương đối ít. Một số từ vựng có thể còn được sử dụng ngày nay hoặc trong các văn bản cổ bao gồm:

Tiếng TrungPinyinÝ nghĩa
chǔxử; nơi chốn
bèichuẩn bị; trang bị
复 / 復lặp lại, phục hồi
dōngmùa đông
mỗi, các
xiūsửa chữa, học hành
jiàngrơi xuống, hạ xuống
fénggặp gỡ
qūnthong thả, đi từ tốn
língvượt qua, băng qua
xiòngxa xôi; tách biệt
yuànuốn cong
mǎođịa chi thứ tư
sớm, từ trước
bỏ chạy, trốn
tựa vào, dựa vào
夠 / 够gòuđủ
xiàmùa hè
处事chǔshìxử sự
处于chǔyúở vào trạng thái
处境chǔjìnghoàn cảnh, tình thế
处处chùchùkhắp nơi
处理chǔlǐxử lý
处方chǔfāngđơn thuốc
到处dàochùkhắp nơi
好处hǎochùlợi ích
准备zhǔnbèichuẩn bị
备注bèizhùghi chú
备用bèiyòngdự phòng
备课bèikèsoạn bài
备考bèikǎochuẩn bị thi
复习fùxíôn tập
反复fǎnfùlặp đi lặp lại
重复chóngfùlặp lại
复杂fùzáphức tạp
复合fùhéphức hợp
复仇fùchóuphục thù
冬天dōngtiānmùa đông
夏天xiàtiānmùa hè
霜降shuāngjiàngSương Giáng (tiết khí)

Mẫu hội thoại chứa từ vựng bộ Truy trong tiếng Trung

Ngay sau đây, Ni Hao Ma đã chuẩn bị một số đoạn hội thoại sử dụng từ vựng chứa bộ Truy để bạn dễ dàng ghi nhớ và áp dụng trong cuộc sống hằng ngày. Mặc dù độ phổ biến không cao như nhiều bộ thủ khác, bộ Truy vẫn xuất hiện trong một số chữ Hán hiện đại:

Hội thoại 1

A:你觉得他处事怎么样?
Nǐ juéde tā chǔshì zěnmeyàng?
Bạn thấy anh ấy xử sự thế nào?

B:我觉得他做事很冷静,处理问题也很快。
Wǒ juéde tā zuòshì hěn lěngjìng, chǔlǐ wèntí yě hěn kuài.
Tôi thấy anh ấy rất bình tĩnh, xử lý vấn đề cũng nhanh.

A:难怪大家都相信他。
Nánguài dàjiā dōu xiāngxìn tā.
Bảo sao mọi người đều tin tưởng anh ấy.

B:是啊,有他在,我们更放心。
Shì a, yǒu tā zài, wǒmen gèng fàngxīn.
Đúng thế, có anh ấy ở đây chúng ta yên tâm hơn.

A:我也要向他学习。
Wǒ yě yào xiàng tā xuéxí.
Tôi cũng muốn học hỏi anh ấy.

bộ truy tiếng trung

Hội thoại 2

A:冬天快到了,你准备好了吗?
Dōngtiān kuài dàole, nǐ zhǔnbèi hǎo le ma?
Mùa đông sắp tới rồi, bạn chuẩn bị xong chưa?

B:衣服准备得差不多了,就是还在备考。
Yīfu zhǔnbèi de chàbuduō le, jiùshì hái zài bèikǎo.
Quần áo thì chuẩn bị gần xong rồi, chỉ là vẫn đang ôn thi.

A:备考很辛苦吧?
Bèikǎo hěn xīnkǔ ba?
Ôn thi chắc vất vả lắm nhỉ?

B:是啊,不过我会坚持。
Shì a, búguò wǒ huì jiānchí.
Ừ, nhưng tôi sẽ cố gắng.

A:加油,我相信你能考好!
Jiāyóu, wǒ xiāngxìn nǐ néng kǎo hǎo!
Cố lên, tôi tin bạn sẽ thi tốt!

từ vựng bộ truy trong tiếng trung

Hội thoại 3

A:明天我们一起复习好吗?
Míngtiān wǒmen yìqǐ fùxí hǎo ma?
Ngày mai chúng ta cùng ôn bài nhé?

B:好啊,这样准备考试会更有效果。
Hǎo a, zhèyàng zhǔnbèi kǎoshì huì gèng yǒu xiàoguǒ.
Được, chuẩn bị thi như vậy sẽ hiệu quả hơn.

A:而且一起学习有很多好处。
Érqiě yìqǐ xuéxí yǒu hěn duō hǎochù.
Hơn nữa học cùng nhau có rất nhiều lợi ích.

B:比如可以互相解释难点。
Bǐrú kěyǐ hùxiāng jiěshì nándiǎn.
Ví dụ như có thể giải thích điểm khó cho nhau.

A:那我们就约下午两点吧。
Nà wǒmen jiù yuē xiàwǔ liǎng diǎn ba.
Vậy hẹn nhau hai giờ chiều nhé.

Tổng kết

Trong bài viết trên, chúng ta đã cùng tìm hiểu về bộ Truy trong tiếng Trung và ý nghĩa của bộ này, Mặc dù không còn phổ biến trong chữ Hán hiện đại, việc hiểu biết về các bộ thủ sẽ giúp bạn phân biệt được các bộ khác nhau và vững kiến thức hơn. Hy vọng Ni Hao Ma đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích và cùng chờ đón những bộ thủ khác thú vị hơn nhé!

Email
Điện thoại
Zalo
Tin nhắn
Tin nhắn
Điện thoại
Email
Zalo
Lên đầu trang