Trong hệ thống chữ Hán, bộ thủ đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện ý nghĩa và giúp người học nhận diện cấu trúc từ. Trong số 214 bộ thủ, bộ Nhân (亻) được xem là một trong những bộ cơ bản và phổ biến nhất. Trong bài viết này, Ni Hao Ma sẽ cùng bạn tìm hiểu bộ Nhân trong tiếng Trung là gì sẽ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa của bộ Nhân, quy tắc viết chuẩn, cũng như các ví dụ từ vựng điển hình chứa bộ thủ này.
Bộ Nhân trong tiếng Trung là gì?
Bộ Nhân trong tiếng Trung là một bộ thủ trong hệ thống 214 bộ thủ, được viết dưới dạng 亻 (hai nét), và có nghĩa gốc là “người” (人 rén).
Bộ Nhân biểu thị mọi thứ liên quan đến con người như hành động, tính cách, quan hệ xã hội hay các hoạt động của con người. Khi xuất hiện trong một chữ Hán, bộ Nhân thường đứng ở bên trái của chữ và gợi ý rằng chữ đó có nghĩa liên quan đến người.
Chữ Hán: 人
Pinyin: rén
Âm Hán Việt: Nhân
Ý nghĩa: Người, con người, cá nhân
Tổng nét: 2
Nét bút: ノ乀
Cách viết bộ Nhân trong tiếng Trung
Bộ Nhân tiếng Trung (人) được cấu tạo từ 2 nét cơ bản và có thứ tự viết theo quy tắc như sau:
| Thứ tự nét | Tên nét | Hướng viết |
| 1 | Phẩy (丿) | Nét xiên từ trên xuống dưới, từ phải sang trái. |
| 2 | Mác (乀) | Nét xiên từ trên xuống dưới, từ trái sang phải. Gần cuối nét, nhấn bút mạnh để tạo độ dày, sau đó nhấc bút nhanh để tạo điểm kết thúc. |
Xem thêm: 7 Quy Tắc Viết Chữ Hán Và Các Nét Cơ Bản

Những biến thể của bộ Nhân trong tiếng Trung
Bộ Nhân (人) là một trong những bộ thủ cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Trung. Khi kết hợp với các bộ khác để tạo ra các chữ Hán, bộ Nhân có các biến thể hình thức khác nhau tùy vào vị trí.
| Tên gọi | Ký hiệu | Vị trí thường gặp | Ý nghĩa | Ví dụ |
| Dạng nguyên bản | 人 | Độc lập, hoặc ở trên/phải | Dùng độc lập hoặc trong cấu trúc chữ. | 人 (rén) – người 从 (cóng) – theo |
| Bộ Nhân đứng | 亻 | Bên trái của chữ | Biểu thị ý nghĩa liên quan đến con người, hành động, tính cách. | 你 (nǐ) – bạn) 他 (tā – anh ấy) |
| Bộ Nhân đầu | 𠆢 | Ở phía trên của chữ | Gợi lên hình ảnh mái nhà, thường mang ý nghĩa về sự che chở hoặc kết nối của con người hoặc vật thể. | 会 (huì) – gặp gỡ 合 (hé) – hợp |
100 từ vựng phổ biến chứa bộ Nhân trong tiếng Trung
Bộ Nhân là bộ thủ quan trọng bậc nhất trong tiếng Trung, xuất hiện trong hàng nghìn từ vựng hiện đại. Hầu hết các từ chỉ người, nghề nghiệp, hành động, thói quen hay cảm xúc trong tiếng Trung đều bắt nguồn từ bộ Nhân. Nhờ đó, người học có thể dự đoán nghĩa hoặc đoán âm của từ dựa trên thành phần này. Sau đây là 100 từ vựng phổ biến có chứa bộ Nhân trong tiếng Trung để giúp bạn nâng cao vốn từ và ghi nhớ nhanh hơn
| STT | Tiếng Trung | Pinyin | Ý nghĩa |
|---|---|---|---|
| 1 | 人 | rén | người |
| 2 | 他 | tā | anh ấy |
| 3 | 你 | nǐ | bạn |
| 4 | 们 | men | số nhiều |
| 5 | 做 | zuò | làm |
| 6 | 作 | zuò | làm, sáng tác |
| 7 | 住 | zhù | ở |
| 8 | 什 | shén | gì (trong 什么) |
| 9 | 信 | xìn | tin, thư |
| 10 | 件 | jiàn | cái, kiện |
| 11 | 体 | tǐ | cơ thể |
| 12 | 健 | jiàn | khỏe |
| 13 | 休 | xiū | nghỉ |
| 14 | 低 | dī | thấp |
| 15 | 便 | biàn/pián | tiện, ngay lập tức |
| 16 | 保 | bǎo | bảo vệ |
| 17 | 候 | hòu | đợi (候车) |
| 18 | 依 | yī | dựa vào |
| 19 | 使 | shǐ | khiến cho |
| 20 | 你们 | nǐmen | các bạn |
| 21 | 他人 | tārén | người khác |
| 22 | 人人 | rénrén | mọi người |
| 23 | 从 | cóng | từ, theo |
| 24 | 会 | huì | sẽ, biết |
| 25 | 合 | hé | hợp, cùng |
| 26 | 似 | sì | giống |
| 27 | 令 | lìng | khiến, lệnh |
| 28 | 仍 | réng | vẫn |
| 29 | 伴 | bàn | bạn, đi cùng |
| 30 | 伙 | huǒ | bạn bè, đồng bọn |

| STT | Tiếng Trung | Pinyin | Ý nghĩa |
|---|---|---|---|
| 31 | 假 | jiǎ | giả, nghỉ |
| 32 | 偶 | ǒu | ngẫu nhiên |
| 33 | 传 | chuán | truyền |
| 34 | 停 | tíng | dừng |
| 35 | 值 | zhí | giá trị, đáng |
| 36 | 借 | jiè | mượn |
| 37 | 伤 | shāng | bị thương |
| 38 | 任 | rèn | nhiệm vụ; tùy |
| 39 | 俗 | sú | phong tục, bình dân |
| 40 | 作业 | zuòyè | bài tập |
| 41 | 作家 | zuòjiā | nhà văn |
| 42 | 仁 | rén | nhân ái |
| 43 | 伙食 | huǒshí | bữa ăn |
| 44 | 伴侣 | bànlǚ | bạn đời |
| 45 | 你自己 | nǐ zìjǐ | chính bạn |
| 46 | 他自己 | tā zìjǐ | chính anh ấy |
| 47 | 便利店 | biànlìdiàn | cửa hàng tiện lợi |
| 48 | 偶尔 | ǒu’ěr | thỉnh thoảng |
| 49 | 偏 | piān | lệch, thiên |
| 50 | 信心 | xìnxīn | sự tự tin |
| 51 | 信用 | xìnyòng | tín dụng |
| 52 | 信息 | xìnxī | thông tin |
| 53 | 休息 | xiūxi | nghỉ ngơi |
| 54 | 保护 | bǎohù | bảo vệ |
| 55 | 依靠 | yīkào | dựa vào |
| 56 | 仅 | jǐn | chỉ |
| 57 | 伤心 | shāngxīn | đau lòng |
| 58 | 可靠 | kěkào | đáng tin |
| 59 | 伤害 | shānghài | tổn thương |
| 60 | 信号 | xìnhào | tín hiệu |

| STT | Tiếng Trung | Pinyin | Ý nghĩa |
|---|---|---|---|
| 61 | 偏见 | piānjiàn | thành kiến |
| 62 | 偶然 | ǒurán | ngẫu nhiên |
| 63 | 假期 | jiàqī | kỳ nghỉ |
| 64 | 价值 | jiàzhí | giá trị |
| 65 | 似乎 | sìhū | có vẻ như |
| 66 | 合作 | hézuò | hợp tác |
| 67 | 会议 | huìyì | cuộc họp |
| 68 | 合理 | hélǐ | hợp lý |
| 69 | 会面 | huìmiàn | gặp mặt |
| 70 | 作风 | zuòfēng | tác phong |
| 71 | 人民 | rénmín | nhân dân |
| 72 | 人生 | rénshēng | đời người |
| 73 | 人口 | rénkǒu | dân số |
| 74 | 人类 | rénlèi | loài người |
| 75 | 他人 | tārén | người khác |
| 76 | 个人 | gèrén | cá nhân |
| 77 | 人才 | réncái | nhân tài |
| 78 | 使用 | shǐyòng | sử dụng |
| 79 | 代表 | dàibiǎo | đại biểu |
| 80 | 信念 | xìnniàn | niềm tin |
| 81 | 会话 | huìhuà | hội thoại |
| 82 | 伙伴 | huǒbàn | đối tác |
| 83 | 侵害 | qīnhài | xâm hại |
| 84 | 人气 | rénqì | nổi tiếng |
| 85 | 人类学 | rénlèixué | nhân chủng học |
| 86 | 会长 | huìzhǎng | chủ tịch hội |
| 87 | 合同 | hétóng | hợp đồng |
| 88 | 偏向 | piānxiàng | thiên hướng |
| 89 | 体会 | tǐhuì | thấu hiểu |
| 90 | 人工 | réngōng | nhân tạo |
| 91 | 健康 | jiànkāng | sức khỏe |
| 92 | 休假 | xiūjià | nghỉ phép |
| 93 | 保留 | bǎoliú | giữ lại |
| 94 | 作证 | zuòzhèng | làm chứng |
| 95 | 任意 | rènyì | tùy ý |
| 96 | 任务 | rènwù | nhiệm vụ |
| 97 | 信任 | xìnrèn | tin tưởng |
| 98 | 人际 / 人際 | rénjì | quan hệ xã hội |
| 99 | 作主 | zuòzhǔ | quyết định |
| 100 | 人性 | rénxìng | nhân tính |
Có thể bạn quan tâm: Tổng Hợp 214 Bộ Thủ Tiếng Trung Và Ý Nghĩa
Những bộ thủ gần giống bộ Nhân trong tiếng Trung
Khi học chữ Hán, nhiều người mới dễ nhầm lẫn giữa các bộ thủ có hình dạng tương tự nhau. Trong đó, bộ Nhân trong tiếng Trung là một trong những bộ thủ xuất hiện rất thường xuyên, đại diện cho con người và các hoạt động liên quan. Tuy nhiên, có một số bộ thủ có hình dạng gần giống bộ Nhân khiến người học bị nhầm. Trong phần này Ni Hao Ma sẽ giúp bạn phân biệt những bộ thủ dễ nhầm nhất với bộ Nhân, kèm ý nghĩa, vị trí trong chữ Hán và mẹo nhận diện nhanh.
Bộ Xích – 彳
Bộ Xích thường đứng bên trái chữ, giống vị trí của bộ Nhân đứng trong tiếng Trung (亻). Hơn nữa, nét đầu tiên của nó là nét phẩy (丿), nét thứ hai là nét sổ (丨), và nét thứ ba là nét phẩy (丿), khiến hình dáng tổng thể dễ bị nhìn nhầm với bộ Nhân đứng.
- Số nét: 3 nét
- Pinyin: chě
- Ý nghĩa: liên quan đến đi, bước, hành động di chuyển (thường gợi ý về hành vi đi lại, hướng động).
- Cách phân biệt: “亻” chỉ có 2 nét (Sổ rồi Phẩy). “彳 ” có 3 nét (Phẩy, Sổ, Phẩy). Bộ Xích trông dài hơn và phức tạp hơn bộ Nhân đứng.
- Ví dụ: 很 (hěn – rất)

Bộ Nhập – 入
Bộ Nhập có hai nét xiên khá giống với bộ Nhân khiến nhiều người mới học dễ hiểu nhầm đây là cùng một bộ. Về hình dáng, bộ Nhập (入) có hai nét mở rộng hơn về hai phía, tạo cảm giác giống như “khe mở” để dẫn vào bên trong. Khi xuất hiện trong chữ ghép, người học thường nhầm với dạng biến thể 亻 của bộ Nhân vì đều dùng hai nét cơ bản và có hình dáng tương tự nhau.
- Số nét: 2 nét
- Pinyin: rù
- Ý nghĩa: liên quan đến vào, nhập, đưa vào bên trong, tham gia, gia nhập.
- Cách phân biệt: Bộ Nhân (人 / 亻) thường có hai nét hơi khép vào, tạo dáng giống hình người đứng. Trong khi đó bộ Nhập (入) có hai nét xòe rộng hơn, tạo cảm giác “mở”. Trong chữ ghép, 入 thường nằm trên hoặc giữa chứ hiếm khi đứng bên trái.
- Ví dụ: 入 (rù – vào)

Bộ Bát – 八
Bộ Bát có hai nét xiên rất giống bộ Nhân trong tiếng Trung, đặc biệt khi viết nhanh hoặc trong kiểu thư pháp. Tuy nhiên, khác với bộ Nhân 人, hai nét của bộ Bát 八 xòe rộng sang hai bên và không dính vào nhau, thể hiện nghĩa gốc là “tách ra”. Sự giống nhau về cấu trúc hai nét xiên khiến bộ này là một trong các bộ bị nhầm lẫn với bộ Nhân nhiều nhất.
- Số nét: 2 nét
- Pinyin: bā
- Ý nghĩa: khai triển từ nghĩa gốc “tám”, nhưng trong vai trò bộ thủ nó mang nghĩa tách ra, phân lìa, chia, xuất hiện trong nhiều chữ chỉ sự phân tách.
- Cách phân biệt: 八 có hai nét xòe rộng, tạo hình chữ V mở, còn 人/亻 khép lại giống dáng người.
- Ví dụ: 分 (fēn – chia, phân tách)

Hội thoại có từ vựng chứa bộ Nhân trong tiếng Trung
Vốn từ vựng chứa bộ Nhân xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày vì hầu hết các hành động, tính cách và mối quan hệ giữa con người đều được thể hiện qua bộ thủ này. Để giúp bạn ghi nhớ dễ hơn và hiểu được cách chữ Hán vận dụng bộ Nhân trong thực tế, sau đây là một đoạn hội thoại sử dụng từ vựng có chứa bộ Nhân trong tiếng Trung.
A: 你来了?
Nǐ lái le?
Bạn đến rồi à?
B: 来了。今天人很多。
Lái le. Jīntiān rén hěn duō.
Đến rồi. Hôm nay nhiều người quá.
A: 是啊。我刚才看到有人在帮助你。
Shì a. Wǒ gāngcái kàndào yǒurén zài bāngzhù nǐ.
Ừ. Lúc nãy tôi thấy có người giúp bạn.
B: 对,是朋友。他一直陪我。
Duì, shì péngyǒu. Tā yīzhí péi wǒ.
Đúng, là bạn tôi. Anh ấy luôn đi cùng tôi.
A: 你最近工作忙吗?每天都在做什么?
Nǐ zuìjìn gōngzuò máng ma? Měitiān dōu zài zuò shénme?
Dạo này bạn bận không? Mỗi ngày bạn làm gì?
B: 事情很多。我每天休息不够。
Shìqing hěn duō. Wǒ měitiān xiūxi bùgòu.
Nhiều việc quá. Mỗi ngày tôi nghỉ ngơi không đủ.
A: 那你要注意身体。
Nà nǐ yào zhùyì shēntǐ.
Thế thì bạn phải chú ý sức khỏe.
B: 我知道。朋友也一直提醒我。
Wǒ zhīdào. Péngyǒu yě yīzhí tíxǐng wǒ.
Tôi biết. Bạn bè cũng luôn nhắc nhở tôi.
A: 有事就说,不要一个人扛着。
Yǒu shì jiù shuō, búyào yí gè rén kángzhe.
Có chuyện gì cứ nói, đừng gánh một mình.
B: 嗯,我会的。以后我也要多帮助你们。
Wǒ huì de. Yǐhòu wǒ yě yào duō bāngzhù nǐmen.
Tôi sẽ thế. Sau này tôi cũng muốn giúp lại mọi người.
Tổng kết
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm rõ hơn về bộ Nhân trong tiếng Trung và các từ vựng phổ biến. Khi nắm vững cách viết cũng như các biến thể của bộ thủ này, bạn sẽ ghi nhớ từ vựng nhanh hơn và hiểu sâu hơn về cấu trúc chữ Hán. Việc học bộ thủ cũng giúp bạn ghi nhớ từ vựng tốt hơn và đoán được ý nghĩa của những từ vựng tiếng Trung. Hy vọng bài viết của Ni Hao Ma đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích và đừng quên theo dõi để chờ đón những nội dung thú vị hơn nhé!



